NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SOGANG 1A Người dịch: Nguyễn Huy Thụy Nguyễn Thị Thúy Hòa
Mục lục Phần mở đầu 1. (1) - 이에요 / 예요 : là 2. (1) 이게 / 저게 : cái này/ cái kia (2) 뭐예요?: Cái gì vậy? 3. (1) 있어요 : có / ở (chỉ sự tồn tại, hiện diện) (2) 숫자 : số (3) 개 - 명 - 병 - 권 : từ đếm (4) 몇개 : Bao nhiêu ~? 4. (1) 이 / 가 : đánh dấu chủ ngữ (2) ( 장소 ) 에있어요 : ở (vị trí nào đó) Bài 1 (1) 숫자 : số có gốc Trung Quốc (2) 얼마예요?: giá bao nhiêu (3) 몇번 : số bao nhiêu, số nào (4) 몇월, 며칠 : tháng bao nhiêu, ngày bao nhiêu (1) 몇시예요?: Mấy giờ rồi? Bài 2 Bài 3 Bài 4 (2) ( 장소 ) 에가요 : đến (nơi nào đó) (3) -아/ 어요 : kết thúc câu (dạng lịch sự) (4) ( 시간 ) 에 : chỉ thời gian (5) 뭐해요?: Bạn đang làm gì? (1) -을/ 를 : đánh dấu vị ngữ (2) -아/ 어요 : kết thúc câu dạng lịch sự thông thường (3) -에서: ở, trong (1) -았/ 었어요 : kết thúc câu thì quá khứ (2) 안 : không (phủ định) (3) -도: cũng (4) Các động từ, tính từ bất quy tắc 으
Bài 5 (1) 위 trên/ 아래 dưới/ 앞 phía trước/ 뒤 phía sau/ 옆 bên cạnh/ 사이 giữa (2) : -으러가요 / 와요 : đi/ đến để (làm việc gì đó) (3) : -하고: và (4) : -습니다: kết thúc câu dạng lịch sự trang trọng (1) - 으로 : bằng, bởi (phương tiện nào đó) Bài 6 (2) -으세요: xin (làm việc gì đó) (3) -지마세요 : xin đừng (làm việc gì đó) (4) -고싶어요 : muốn (làm việc gì đó) (5) -에서... -까지...: từ đến Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 3 info.tienghan@gmail.com
Phần mở đầu 1 (1) - 이에요 / 예요 : là 1. - 이에요 / 예요 : là 이에요 / 예요 có nghĩa là là, đi liền với một danh từ (không có dấu cách giữa chúng). - 예요 được dùng khi danh từ kết thúc với nguyên âm, - 이에요 được dùng khi danh từ kết thúc với phụ âm. Phụ âm - 이에요 Nguyên âm - 예요 미국사람 Người Mỹ 앤디씨 Andy 회사원 Nhân viên công ty 의사 Y tá Ví dụ: (1) 이분이앤디씨예요? Đây là Andy. (2) 이분이미국사람이에요. Người này là người Mỹ. BỔ SUNG: Cấu trúc câu trong tiếng Hàn Cấu trúc một câu cơ bản trong tiếng Hàn bao gồm một chủ ngữ và một vị ngữ. Giống như trong tiếng Anh hay tiếng Việt, chủ ngữ đứng trước vị ngữ: 이분이앤디씨예요. chủ ngữ vị ngữ 2. Từ mới 나라독인러시아미국베트남 Quốc gia Đức Nga Mỹ Việt Nam Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 1 info.tienghan@gmail.com
일본중국태국한국 Nhật Bản Trung Quốc Thái Lan Hàn Quốc 직업선생님요리사의사학생회사원 Nghề nghiệp giáo viên đầu bếp bác sĩ học sinh nhân viên (công ty) 표현 Những câu thông dụng 반갑습니다 Rất vui được gặp bạn. 안녕하세요? Xin chào. 이름이뭐예요? Tên bạn là gì A: 한국사람이예요? Bạn là người Hàn Quốc đúng không? B: 네, 한국사람이예요. Vâng, tôi là người Hàn Quốc A: 회사원이예요? Bạn là nhân viên công ty đúng không? B: 아니요, 학생이예요. Không, tôi là sinh viên. Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 2 info.tienghan@gmail.com
2 (1) 이게 / 저게 : cái này/ cái kia (2) 뭐예요?: Cái gì vậy? 1. 이게 / 저게 : cái này/ cái kia 이게 được dùng để chỉ một vật ở gần người nói. 저게 được dùng để chỉ một vật ở xa với cả người nói và người nghe. Cả hai từ trên chỉ được dùng như là chủ ngữ của câu. Ví dụ: (1) 이게의자예요. Cái này là cái ghế. (2) 저게가방이에요. Cái kia là cái túi. 2. 뭐예요?: Cái gì vậy? Từ để hỏi 뭐 có nghĩa như what trong tiếng Anh hay cái gì trong tiếng Việt. Kết thúc câu 예요 gắn liền với 뭐. Khi trả lời câu hỏi 이게 / 저게뭐예요?, chủ ngữ 이게 / 저게 thường bị bỏ qua. Ví dụ: (1) A: 이게뭐예요? Cái này là gì? (2) B: ( 이게 ) 의자예요. (Cái này) là cái ghế. (3) A: 저게뭐예요? Cái kia là cái gì? (4) B: ( 저게 ) 가방이에요. (Cái kia) là cái túi. 3. Từ mới 사물 Đồ vật < 문구 văn phòng phẩm> 볼펜 bút bi 사전 từ điển 연필 bút chì 의자 ghế 지우개 cục tẩy 책 sách 책상 bàn Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 3 info.tienghan@gmail.com
필통 hộp bút < 소지품 Đồ vật thuộc về người> 가방 túi 구두 giầy da 모자 mũ 시계 đồng hồ 안경 kính < 기계 Máy móc> 복사기 máy phô-tô-cóp-pi 전자사전 từ điển điện tử 카매라 máy ảnh 컴퓨터 máy tính 핸드폰 điện thoại di động MP3 máy nghe nhạc MP3 표현 Những câu thông dụng 고마워요 Cảm ơn A: 누구거예요? Cái này của ai? B: 제거예요. Của tôi. 이게뭐예요? Cái này là gì? Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 4 info.tienghan@gmail.com
(1) 있어요 : có / ở (chỉ sự tồn tại, hiện diện) 3 (2) 숫자 : số (3) 개 - 명 - 병 - 권 : từ đếm (4) 몇개 : Bao nhiêu ~? 1. 있어요 : có/ ở (chỉ sự tồn tại, hiện diện) Động từ 있어요 có hai nghĩa khác nhau là có (cái gì đó) và ở (một vị trí nào đó). Bài này sẽ giải thích với trường hợp nghĩa của 있어요 là có. Ví dụ: A: 연필있어요? Bạn có bút chì không? B: 네, 있어요. Vâng, tôi có. Phủ định của 있어요 (có) là 없어요 (không có). Ví dụ: A: 지우개있어요? Bạn có tẩy không? B: 아니요, 없어요. Không, tôi không có. 2. 숫자 : số Có hai hệ thống số trong tiếng Hàn là số Hàn Quốc và số có gốc Trung Quốc. Số Hàn Quốc được dùng khi đếm trong khi số có gốc Trung Quốc được dùng với những từ có gốc Trung Quốc. Số Hàn Quốc 1 하나 6 여섯 11 열하나 16 열여섯 2 둘 7 일곱 12 열둘 17 열일곱 3 셋 8 여덟 13 열셋 18 열여덟 4 셋 9 아홉 14 열셋 19 열아홉 5 다섯 10 열 15 열다섯 20 스물 Số Hàn Quốc thường được sử dụng để đếm và có thể được gọi là phân loại, mặc dù nhiều trường hợp số Hàn Quốc có thể được sử dụng độc lập. Từ đếm là những từ được dùng để đếm người, con vật, hay các loại đồ vật. Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 5 info.tienghan@gmail.com
3. 개 - 명 - 병 - 권 : từ đếm đồ vật Số Hàn Quốc + 개 Khi đếm người Số Hàn Quốc + 명 chai Số Hàn Quốc + 병 sách Số Hàn Quốc + 권 Số Hàn Quốc + từ đếm ( 개 - 명 - 병 - 권 ) 물건 (đồ vật) 사람 (người) 병 (chai) 권 (sách) 한개 한명 한병 한권 두개 두명 두병 두권 세개 세명 세병 세권 네개 네명 네병 네권 다섯개 다섯명 다섯병 다섯권 Những số Hàn Quốc lớn hơn 20, cũng như những số đếm khác với những số đếm đã được liệt kê ở trên, sẽ được miêu tả ở các sách Sogang ở trình độ cao hơn. CHÚ Ý: Khi sử dụng để đếm những số Hàn Quốc sau bị thay đổi dạng: * 하나 한개 * 둘 두개 * 셋 세개 * 넷 네개 4. 몇개 : Bao nhiêu ~? Đại từ để hỏi 몇 có nghĩa là how much trong tiếng Anh hay bao nhiêu trong tiếng Việt. Khi sử dụng với 개 nó có nghĩa là bao nhiêu đồ vật hay bao nhiêu thứ. Khi sử dụng với 명, nó có nghĩa là bao nhiêu người. Như đã nêu ở phần trên, số Hàn Quốc (không phải số có gốc Trung Quốc) được sử dụng để đếm. Ví dụ: A: 몇명있어요? Có bao nhiêu người? B: 네명있어요. Có bốn người. BỔ SUNG: Một số từ đếm khác: * 장 : trang (giấy) * 마리 : con (vật) * 송이 : bông (hoa) Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 6 info.tienghan@gmail.com
5. Từ mới 숫자하나둘셋넷다섯여섯일곱여덟아홉열 Số một hai ba bốn năm sáu bẩy tám chín mười 음료수녹차레몬차맥주물사이다오렌지주스커피콜라 Đồ uống trà xanh trà tranh bia nước sô đa nước cam cà phê cô ca cô la 표현 Những câu thông dụng 감사합니다. Cảm ơn 미안해요. Xin lỗi A: 여기요! 레몬차주세요. Cô bán hàng ơi. Cho tôi một trà tranh. B: 여기있어요. Đây ạ. Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 7 info.tienghan@gmail.com
4 (1) 이 / 가 : đánh dấu chủ ngữ (2) ( 장소 ) 에있어요 : ở (vị trí nào đó) 1. 이 / 가 : đánh dấu chủ ngữ Đánh dấu chủ ngữ - 이 / 가 gắn với danh từ để chỉ chủ ngữ của đông từ hay tính từ. - 이 được dùng sau những danh từ kết thúc bởi phụ âm, - 가 được dùng sau những danh từ kết thúc bởi nguyên âm. Phụ âm - 이 Nguyên âm - 가 집 nhà 미나씨 Mina 회사원 đại sứ quán 앤디씨 Andy 한국 Hàn Quốc 의사 trường học Ví dụ: 미나씨가있어요? 앤디씨가없어요. 집이있어요. Mina ở đây? Andy không ở đây. Tôi có một ngôi nhà. CHÚ Ý: Trong các ví dụ trên, 있어요 có nghĩa là tồn tại (ở đây) và sở hữu (có). Do 있어요 có thể mang hai nghĩa khác nhau như đã nói ở trên, cần dựa vào tình huống để hiểu chính xác nghĩa của nó. 2. ( 장소 ) 에있어요 : ở (vị trí nào đó) 에 là dấu hiệu chỉ vị trí. Gắn 에 với một danh từ chỉ địa điểm để mô tả vị trí của một vật hay người. Động từ 있어요 / 없어요 luôn được sử dụng trong trường hợp này. Ví dụ: 앤디씨가학교에있어요. 앤디씨가집에없어요. Andy ở trường Andy không ở nhà. 3. Từ mới 장소 교실 Vị trí lớp học Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 8 info.tienghan@gmail.com
극장대사관도서관무구점병원서점수영장식당은행학교화장실회사 rạp chiếu phim, rạp hát đại sứ quán thư viện cửa hàng văn phòng phẩm bệnh viện hiệu sách bể bơi nhà ăn, nhà hàng ngân hàng trường học nhà vệ sinh công ty 표현 Những câu thông dụng 실례합니다 Xin lỗi (cách nói lịch sự trước khi muốn làm việc gì đó) 어디에있어요? Ở đâu vậy? A: 잠실알아요? Bạn biết Jamsil không? B: 네, 알아요. Vâng, tôi biết. Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 9 info.tienghan@gmail.com
Bài 1 (1) 숫자 : số có gốc Trung Quốc (2) 얼마예요?: giá bao nhiêu (3) 몇번 : số bao nhiêu, số nào (4) 몇월, 며칠 : tháng bao nhiêu, ngày bao nhiêu 1. 숫자 : số có gốc Trung Quốc Số có gốc Trung Quốc được dùng để diễn tả giá, số điện thoại, số xe buýt, hay ngày tháng. 1 일 2 이 3 삼 4 사 5 오 6 육 7 칠 8 팔 9 구 10 십 20 이십 30 삼십 40 사십 50 오십 60 육십 70 칠십 80 팔십 90 구십 100 백 1,000,000 백만 1,000 천 10,000,000 천만 10,000 만 100,000,000 억 10,0000 십만 Ví dụ: Giá : 10 원, 100 원, 10,000 원 Số điện thoại : 02-295-3857 Số xe buýt : 34 번, 70 번 Ngày tháng : 2 월 14 일, 5 월 8 일, 12 월 25 일 CHÚ Ý: Không giống như trong tiếng Việt hay tiếng Anh, cơ sở của số đếm lớn trong tiếng Hàn là 10,000 ( 만 - vạn). Ví dụ, 1,000,000 ( 백만 - một triệu) được mô tả là 100 ( 백 ) lần 10,000 ( 만 ). Từ để mô tả số 0 (không) là 영. Tuy nhiên, khi đọc số điện thoại từ 공 được sử dụng cho số 0. 2. 얼마예요?: giá bao nhiêu 얼마예요? được dùng để hỏi giá của mặt hàng. Số có gốc Trung Quốc được dùng cho câu trả lời. Ví dụ: A: 이가방이얼마예요? Cái túi này giá bao nhiêu? B: 오만원이에요. Giá 50,000 (50 ngàn) won. Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 10 info.tienghan@gmail.com
3. 몇번 : số bao nhiêu, số nào Ở phần giới thiệu trước (bài 3), 몇 được dịch là bao nhiêu, tuy nhiên nếu 몇 được dùng với 번 (số) thì nghĩa của nó sẽ là nào, gì (số nào, số gì). Ví dụ, 몇 được dùng để hỏi câu hỏi liên quan đến số (số điện thoại, số xe buýt). Ví dụ: (1) A: 몇번버스예요? B: 701 번 ( 칠백일번 ) 버스예요. Số 701. Số xe buýt là nào? (2) A: 전화번호가몇번이예요? Số điện thoại nào? B: 565-8578( 오육오에팔오칠팔 ) 이에요. Là số 565-8578. CHÚ Ý: 1) Khi đọc số điện thoại tiếng Hàn, dấu gạch ngang - được đọc là 에. 2) Ghi nhớ, số Hàn Quốc phải được dùng khi trả lời câu hỏi 몇개있어요?, tuy nhiên số có gốc Trung Quốc phải được sử dụng khi trả lời câu hỏi 몇번이에요?. 4. 몇월, 며칠 : tháng bao nhiêu, ngày bao nhiêu Từ để hỏi 몇 cũng được dùng với tháng 월 và ngày 일 để hỏi về ngày tháng. Chú ý là 며칠 chứ không phải 몇일 được dùng để hỏi về ngày. Khi phát âm chúng không khác nhau nhưng 며칠 phải được sử dụng khi viết. Ví dụ: (1) A: 오늘이몇월며칠이에요? B: 7 월 5 일이에요. Ngày 5 tháng 7. Hôm này là tháng mấy, ngày mấy? CHÚ Ý: Tháng trong năm 1 월 ( 일월 ) 2 월 ( 이월 ) 3 월 ( 삼월 ) 4 월 ( 사월 ) 5 월 ( 오월 ) 6 월 ( 유월 ) 7 월 ( 칠월 ) 8 월 ( 팔월 ) 9 월 ( 구월 ) 10 월 ( 시월 ) 11 월 ( 십일월 ) 12 월 ( 십이월 ) BỔ SUNG: Các số điện thoại quan trọng ở Hàn Quốc Khẩn cấp 119 Sân bay quốc tế Incheon 1577-2600 Hỗ trợ 114 Thông tin du lịch 1330 Đường dây nóng tội phạm 112 Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 11 info.tienghan@gmail.com
5. Từ mới 숫자 Số 영 / 공 0 일 1 이 2 삼 3 사 4 오 5 육 6 칠 7 팔 8 구 9 십 10 백 100 천 1000 만 10000 대화 Bài hội thoại 내일 ngày mai 생일 ngày sinh -원 won 전화번호 số điện thoại 표 vé A: 맞아요? Đúng không ạ? B: 네, 맞아요. Đúng. 생일이며칠이에요? Ngày nào là ngày sinh của bạn? 어서오세요. Xin mời vào 얼마예요? Bao nhiêu? 전화번호가몇번이에요? Số điện thoại là bao nhiêu? 생일축하합니다. Chúc mừng sinh nhật. Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 12 info.tienghan@gmail.com
읽고말하기신문이메일집친구핸드폰번호친구가많아요. Bài đọc và nói báo e-mail, thư điện tử nhà bạn số điện thoại di động Tôi có nhiều bạn. 듣곰말하기 Bài nghe và nói 지금 bây giờ / hiện nay 시간있어요? Bạn có thời gian không? 실레하지만, 누구세요? Xin lỗi, ai vậy ạ? (khi trả lời điện thoại) 미나씨좀바꿔주세요. Xin cho tôi nói chuyện với Mina? 미나씨집이세요? Đây có phải là nhà của Mina không? 아, 그래요? À, vậy ạ? 여보세요. A lô (khi nghe điện thoại) 왜요? Tại sao? 핸드폰번호가몇번이에요? Số điện thoại di động của bạn là gì? Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 13 info.tienghan@gmail.com
Bài 2 (1) 몇시예요?: Mấy giờ rồi? (2) ( 장소 ) 에가요 : đến (nơi nào đó) (3) -아/ 어요 : kết thúc câu (dạng lịch sự) (4) ( 시간 ) 에 : chỉ thời gian (5) 뭐해요?: Bạn đang làm gì? 1. 몇시예요? Mấy giờ rồi? Đại từ để hỏi 몇 có thể gắn với danh từ 시 để hỏi về thời gian. Ví dụ, 몇시예요? nghĩa là Mấy giờ rồi?. Số Hàn Quốc được dùng cho giờ trong khi số có gốc Trung Quốc được dùng cho phút (xem lại bài 1). Nói giờ (số Hàn Quốc) 1 한시 2 두시 3 삼시 4 사시 5 오시 6 육시 7 칠시 8 팔시 9 구시 10 십시 11 십일시 12 십이시 Ví dụ: 1:40 ( 한시사십분 ) 1 giờ 40 phút 2:30 ( 두시삼십분 ) 2 giờ 30 phút 2. ( 장소 ) 에가요 : đến (nơi nào đó) Ngoài để chỉ thời gian và vị trí, - 에 còn được dùng với 가다 và 오다 để chỉ địa điểm một ai đó từ đâu đi hay đến. Ví dụ: 지금어디에가요? 도서관에가요. Bây giờ bạn đi đâu? Tôi đến thư viện. 3. - 아 / 어요 : kết thúc câu (dạng lịch sự) Có nhiều cách nói trong tiếng Hàn: lịch sự thông thường, lịch sự trang trọng, hoặc thông thường. Yếu tố tuổi của người nói và người nghe tạo nên tình huống xác định cách nói sao cho phù hợp. Câu trong dạng lịch sự thông thường kết thúc bởi 요. Người trẻ thông thường dùng cách này trong giao tiếp hàng ngày trong khi dạng lịch sự trang trọng hơn thường không cần thiết. Trong bài này chúng ta sẽ học về 가다 và 하다. Dạng lịch sự thông thường của 가다 là 가요 và 하다 là 해요. Các động từ khác có thể kết hợp với 요 sẽ được giới thiệu ở bài 3. Ví dụ: A: 어디에가요? Bạn đi đâu? Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 14 info.tienghan@gmail.com
B: 학교에가요. Tôi đi đến trường. CHÚ Ý: Khi dạng lịch sự thông thường được dùng trong giao tiếp hàng ngày, tên hoặc vị trí của người được nói đến được sử dụng chứ không dùng đại từ bạn Ví dụ: A: 앤디씨, 뭐해요? B: 운동해요. Tôi đang vận động. Andy, bạn đang làm gì? (khi nói với Andy) CHÚ Ý: Thì hiện tại đơn giản có thể được dùng để diễn tả một sự kiện sảy ra ở hiện tại cũng như tương lai gần. Ví dụ: A: 지금은집에있어요. Tôi đang ở nhà (hiện tại) B: 오늘은뭐해요? Bạn định làm gì hôm nay? (hỏi về dự định) Thì hiện tại đơn giản cũng được dùng để diễn tả một sự kiện, kế hoạch sắp diễn ra mà trong tiếng Anh sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ví dụ: A: 지금은뭐해요? Bạn định làm gì bây giờ? (tiếp diễn) 4. ( 시간 ) 에 : chỉ thời gian Phần trước 에 được dùng để đánh dấu vị trí, nhưng khi gắn nó với danh từ thời gian, nó được dùng để chỉ thời gian khi một sự kiện diễn ra. Ví dụ: A: 몇시에가요? Khi nào bạn đi? B: 일곱시에가요. Tôi đi lúc 7 giờ. 5. 뭐해요?: Bạn đang làm gì? Đại từ để hỏi 뭐 gắn với -해요? để hỏi về một hành động. Ví dụ: A: 오후에뭐해요? Bạn sẽ làm gì vào buổi chiều? B: 극장에가요. Tôi sẽ đi xem phim. CHÚ Ý 뭐해요? nghĩa là Bạn làm gì? trong khi 뭐예요? nghĩa là Cái gì vậy? Do âm phát ra của ㅎ yếu khi đặt giữa hai phụ âm nên 뭐해요 có âm gần giống như 뭐예요 [ 뭐에요?]. Tình huống của giao tiếp làm cho rõ nghĩa và tránh nhầm lẫn. Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 15 info.tienghan@gmail.com
4. Từ mới 시간 Thời gian 오전 buổi sáng (trước buổi trưa) 오후 buổi chiều (sau buổi trưa) 아침 buổi sáng, bữa ăn sáng 점심 buổi trưa, bữa ăn trưa 저녁 buổi tối, bữa ăn tối 밤 đêm 시 giờ 분 phút A: 지금몇시예요? Bây giờ là mấy giờ? B: 여덟시반이에요. 8 giờ 30 phút 행동 Hành động 공부하다 học 세수하다 rửa mặt 쇼핑하다 đi siêu thị 숙제하다 làm bài tập 운동하다 vận động 이야기하다 nói chuyện 일하다 làm việc 전화하다 gọi điện 아침식사하다 ăn sáng 점심식사하다 ăn trưa 저녁식사하다 ăn tối ( 장소 ) 에가다 đi đến (địa điểm) 대화오늘우체국보통 Bài hội thoại hôm nay bưu điện thông thường Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 16 info.tienghan@gmail.com
그럼, 뭐해요? 잘가요. 지금어디에가요? Rồi bạn làm gì? Đi khỏe nhé. Bây giờ đi đâu vậy? 읽고말하기 Bài đọc và nói 길 đường phố -들 đánh dấu số nhiều 목욕탕 phòng tắm 밖 bên ngoài 방 phòng 사람 người 자동차 xe ô tô 조용하다 giữ yên lặng 지금 bây giờ (hiện nay) 약속이있어요. Có hẹn. 듣곰말하기 Bài nghe và nói 수업 lớp học, bài học 정말 thực sự -하고 và 미안해요. Xin lỗi A: 요즘잘지내요? Dạo này bạn thế nào? B: 네, 잘자내요. Tôi ổn. <điện thoại> A: 안녕히계세요. Bạn khỏe nhé. (Chào tạm biệt khi điện thoại) B: 네, 안녕히계세요. Vâng, bạn khỏe nhé / Tạm biệt (khi nói điện thoại) Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 17 info.tienghan@gmail.com
Bài 3 (1) - 을 / 를 : đánh dấu vị ngữ (2) - 아 / 어요 : kết thúc câu dạng lịch sự thông thường (3) - 에서 : ở, trong 1. - 을 / 를 : đánh dấu vị ngữ Khi - 을 / 를 gắn với một danh từ, nó cho biết danh từ ấy là vị ngữ chính của ngoại động từ. Ngoại động từ là động từ yêu cầu vị ngữ đi kèm. - 을 được dùng sau danh từ kết thúc bởi phụ âm, - 를 dùng sau danh từ kết thúc bởi nguyên âm. CHÚ Ý: Trong giao tiếp thông thường, đánh dấu vị ngữ thường bị bỏ quả. Những người mới học nên thực hành dùng đánh dấu vị ngữ cho dù người bản xứ Hàn Quốc bỏ qua nó. Ví dụ: 사과를좋아해요. (= 사과좋아해요.) 공부를해요. ( 공부해요.) Tôi thích táo. Tôi học. 2. -아/ 어요 : kết thúc câu dạng lịch sự thông thường -아/ 어요 là kết thúc câu dạng lịch sự thông thường (bài 2). Có 3 dạng: 1) Nếu nguyên âm cuối cùng của động từ hay tính từ là 아 hay 오 thì 아요 được dùng. Gốc Kết thúc -아요 Kết hợp 살 다 살 -아요 살아요 오 다 오 -아요 와요 ( 오 + 아 와 ) 가 다 가 -아요 가요 ( 가 + 아 가 ) 2) Nếu nguyên âm cuối cùng của động từ hay tính từ khác 아 hay 오 thì 어요 được dùng. Gốc Kết thúc -어요 Kết hợp 먹 다 먹 -어요 먹어요 주 다 주 -어요 줘요 ( 주 + 어 줘 ) 마시 다 마시 -어요 마셔요 ( 마시 + 어 마셔 ) 3) Nếu động từ hay tính từ kết thúc bởi - 하다 thì 하다 biến đổi thành 해요. Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 18 info.tienghan@gmail.com
Gốc Kết thúc -해요 말하 다 말해요 공부하 다 공부해요 피곤하 다 피곤해요 CHÚ Ý: Động từ và tính từ trong tiếng Hàn gồm gốc và kết thúc. Với động từ, tính từ thông thường gốc sẽ giữ nguyên dạng trong khi kết thúc sẽ bị biến đổi. 가다 : 가다 gốc kết thúc BỔ SUNG Trong tiếng Hàn, có bốn kiểu câu: thông báo, mệnh lệnh (cảm thán), hỏi, và đề nghị. Dạng câu lịch sự thông thường có thể được dùng để mô tả bốn loại câu này. Câu thông báo: 나는집에가요. Tôi đi về nhà. Câu mệnh lệnh: 집에가요! Về nhà đi! Câu hỏi: 집에가요? Về nhà chứ? Câu đề nghị: 집에같이가요. Cùng về nhà nào. 3. - 에서 : ở, trong Trong (phần mở đầu, bài 4) - 에 được dùng để chỉ vị trí người hoặc vật tồn tại (dùng động từ 있다 ). Gắn - 에서 với một địa điểm (trường học, văn phòng, nhà hàng,...) đề chỉ nơi hành động/ trạng thái ấy diễn ra. Ví dụ: 집에서공부해요. 오늘집에서있어요. Tôi học ở nhà. Hôm nay tôi ở nhà. 4. Từ mới 행동비자를받다커피를마시다영화를보다음악을듣다 Hành động nhận hộ chiếu (visa) uống cà phê xem phim nghe nhạc Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 19 info.tienghan@gmail.com
일본어를가르치다책을빌리다책을읽다친구를만나다컴퓨터를배우다테니스를치다텔레비전을보다한국어를공부하다 dạy tiếng Nhật mượn sách đọc sách gặp bạn học vi tính chơi ten-nít xem ti vi học tiếng Hàn 요일월요일화요일수요일목요일금요일토요일일요일 Ngày trong tuần thứ hai thứ ba thứ tư thứ năm thứ sáu thứ bảy chủ nhật 대화일본어주말체육관켜피숍한국어저도 Bài hội thoại tiếng Nhật cuối tuần phòng tập thể hình quán cà phê tiếng Hàn Quốc tôi cũng vậy 읽고말하기공항백화첨태권도테니스장등산하다 Bài đọc và nói sân bay cửa hàng bách hóa võ tê-côn-đô sân ten nít leo núi Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 20 info.tienghan@gmail.com
바쁘다 bận 그리고 và -부터 -까지 từ đến (thời gian) 아주 thực sự -에오다 đến - 여행을하다 đi du lịch 듣곰말하기역끝나다모르다좋다재미있다같이무슨오늘같이영화를봐요. 요즘무슨영화를해요? Bài nghe và nói ga tàu kết thúc không biết tốt thú vị cùng nhau cái nào Hôm nay chúng ta cùng nhau đi xem phim nhé. Dạo này phim nào đang được chiếu? Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 21 info.tienghan@gmail.com
Bài 4 (1) -았/ 었어요 : kết thúc câu thì quá khứ (2) 안 : không (phủ định) (3) -도: cũng (4) Các động từ, tính từ bất quy tắc 으 1. - 았 / 었어요 : kết thúc câu thì quá khứ Động từ hoặc tính từ kết hợp với kết thúc câu - 았 / 었어요 được dùng để tạo thì quá khứ. Nó chỉ một hành động hay trạng thái ở quá khứ. Quy tắc để tạo thì quá khứ cũng giống như quy tắc tạo thì hiện tại. - 아 / 어요 là kết thúc câu dạng lịch sự thông thường (bài 2). Có 3 dạng: 1) Nếu nguyên âm cuối cùng của động từ hay tính từ là 아 hay 오 thì 았어요 được dùng. Gốc Kết thúc -았어요 Kết hợp 살 다 살 -았어요 살았어요 오 다 오 -았어요 왔어요 ( 오 + 았 왔 ) 가 다 가 -았어요 갔어요 ( 가 + 았 갔 ) 2) Nếu nguyên âm cuối cùng của động từ hay tính từ khác 아 hay 오 thì 었어요 được dùng. Gốc Kết thúc -었어요 Kết hợp 먹 다 먹 -었어요 먹었어요 주 다 주 -었어요 줬어요 ( 주 + 었 줬 ) 마시 다 마시 -었어요 마셨어요 ( 마시 + 었 마셨 ) 3) Nếu động từ hay tính từ kết thúc bởi - 하다 thì 하다 biến đổi thành 했어요. Gốc Kết thúc -했어요 말하 다 말했어요 공부하 다 공부했어요 피곤하 다 피곤했어요 Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 22 info.tienghan@gmail.com
2. 안 : không (phủ định) Đặt 안 ngay trước động từ hoặc tính từ đề mô tả phủ định. 안 + động từ: 앤디씨가오늘학교에안가요. Hôm nay Andy không đến trường. 안 + tính từ: 날씨가안좋아요. Thời tiết không tốt. CHÚ Ý Với các động từ kết thúc bởi 하다 thì 안 được đặt giữa danh từ và 하다 Danh từ + 안 + 하다 : 앤디씨가공부안해요. Andy không học 3. -도: cũng Được gắn với danh từ, -도 thay cho đánh dấu chủ ngữ -이/ 가 hoặc đánh dấu vị ngữ -을/ 를. Ví dụ: 앤디씨가김치를좋아해요. 미나씨도김치를좋아해요. Andy thích Kim chi. Mina cũng thích Kim chi. 4. Các động từ, tính từ bất quy tắc 으 Khi theo sau bởi -아/ 어요, 으 bị bỏ đi và động từ hay tính từ được kết hợp như sau: 1) Nếu nguyên âm trước 으 là 아 hay 오 thì -아요 được dùng. Ví dụ: 바쁘다 (bận): 바쁘 -아요 미나씨가바빠요. Mina bận 2) Nếu nguyên âm trước 으 khác 아 hay 오 thì -어요 được dùng. Ví dụ: 예쁘다 (xinh): 예쁘 -어요 미나씨가예뻐요. Mina xinh 3) Nếu gốc là từ đơn thì -어요 được thêm vào. Ví dụ: 쓰다 (viết): 쓰 -어요 미나씨가전화번호를써요. Mina viết số điện thoại. CHÚ Ý: Động từ bất quy tắc Một số động từ và tính từ bất quy tắc thay đổi gốc khi gắn với kết thúc câu xác định (ví dụ 아 / 어요 hoặc liên kết câu. Những động từ, tính từ như vậy được gọi là động từ, tính từ bất quy tắc. Một số động từ và tính từ có dạng bất quy tắc là những động từ, tính từ có gốc kết thúc bởi ㄷ, ㄹ, ㅂ, ㅅ, 으, và 르. Những dạng bất quy tắc này sẽ được giới thiệu ở phần sau. Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 23 info.tienghan@gmail.com
5. Từ mới 시간 Thời gian -일 ngày - 어제 hôm qua 오늘 hôm nay 내일 ngày mai -주 tuần - 지난주 tuần trước 이번주 tuần này 다음주 tuần sau -달 tháng - 지난달 tháng trước 이번달 tháng này 다음달 tháng sau -년 năm - 작년 năm trước 올해 năm nay 내년 năm sau -전 trước - 대화신문사다아프다피곤하다언제결혼을하다빨래를하다요리를하다이사를하다인터넷을하다청소를하다 Bài hội thoại báo mua đau, ốm mệt khi nào kết hôn giặt đồ nấu ăn chuyển nhà dùng in-tơ-nét (internet) lau nhà Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 24 info.tienghan@gmail.com
컴퓨터게임을하다 학교를출업하다 chơi trò chơi trên máy tính tốt nghiệp đại học 읽고말하기아파트음식파티노래하다준비하다초대하다맛있다그다음에그래서기분이좋다많이새 Bài đọc và nói nhà chung cư thức ăn, đồ ăn tiệc hát chuẩn bị mời ngon rồi sau đó rồi, do đó cảm thấy tốt nhiều mới 듣곰말하기 Bài nghe và nói -동안 trong khoảng, trong khi (thời gian) 약속시간 thời gian hẹn gặp 야속장소 nơi hẹn gặp 기다리다 đợi 다음에 rồi, sau đó 네? Sao? A: 미안해요. Xin lỗi. B: 괜찮아요. Không sao đâu. ( 시간을 ) 잘못들었어요. Tôi đã không nghe rõ (về thời gian). 정말이에요? Thật vậy sao? Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 25 info.tienghan@gmail.com
Bài 5 (1) 위 trên/ 아래 dưới/ 앞 phía trước/ 뒤 phía sau/ 옆 bên cạnh/ 사이 ở giữa (2) : -으러가요 / 와요 : đi/ đến để (làm việc gì đó) (3) : -하고: và (4) : -습니다: kết thúc câu dạng lịch sự trang trọng 1. 위 trên/ 아래 dưới/ 앞 phía trước/ 뒤 phía sau/ 옆 bên cạnh/ 사이 ở giữa 위 (trên)/ 아래 (dưới)/ 앞 (đằng trước)/ 뒤 (đằng sau)/ 옆 (bên cạnh)/ 사이 (ở giữa) là các từ chỉ hướng được dùng kết hợp với từ đánh dấu vị trí 에 (xem bài 4 phần mở đầu). Ví dụ: 가방이책상위에있어요. 가방이책상아래에있어요. 가방이책상앞에있어요. 가방이책상뒤에있어요. 가방이책상옆에있어요. Cái túi ở trên cái bàn. Cái túi ở dưới cái bàn. Cái túi phía trước cái bàn. Cái túi bên cạnh cái bàn. Cái túi phía sau cái bàn. 가방이앤디씨가방하고미나씨가방사이에있어요. 가방이책상하고의자사이에있어요. Cái túi ở giữa túi của Andy và túi của Mina. Cái túi ở giữa cái bàn và cái ghế. 2. -으러가요 / 와요 : đi/ đến để (làm việc gì đó) -으러가요 / 와요 được dùng sau động từ có kết thúc bởi phụ âm ngoại trừ ㄹ 먹다 (ăn): 먹 + -으러가다 먹으러가다 -로가요 / 와요 được dùng sau động từ có kết thúc bằng nguyên âm và phụ âm ㄹ. 사다 (mua): 사 + -러가다 사러가다살 (sống): 살 + -러가다 살러가다 3. - 하고 : và 하고 được dùng để nối hai danh từ. Ví dụ: 미나씨가책하고공챙을샀어요. Mina đã mua sách và vở. CHÚ Ý 하고 không dùng đề nối hai động từ, tính từ, hoặc câu. Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 26 info.tienghan@gmail.com
Ví dụ: 책을사러서점에가요. 앤디씨가점심을먹으러식당에가요. Tôi đi đến hiệu sách để mua sách. Andy đi đến nhà hàng để ăn trưa. CHÚ Ý Thì chỉ được mô tả trong động từ 가다 / 와다, không bao giờ được biểu hiện ở động từ phía trước - 으러 Ví dụ: 어제책을사러서점에갔어요. 어제책을샀러서점에갔어요. Hôm qua tôi đến hiệu sách để mua sách. ( ) BỔ SUNG -으로 (không phải 으러 ) có thể được dùng để mô tả chỉ dẫn đi theo một hướng xác định. Ví dụ: 오른쪽으로가세요. Xin hãy rẽ trái. 이쪽으로가세요. Hãy đi hướng này. 4. - 습니다 : kết thúc câu dạng lịch sự trang trọng - 습니다 là kết thúc câu dạng lịch sự trang trọng của động từ và tính từ. Nó thường được dùng trong các tình huống sau: khi nói trang trọng, giữa các thành viên quân đội, trong khi phỏng vấn, học thuật, tin tức, báo cáo hoặc khi diễn thuyết. Câu thông báo 1) Thì hiện tại: - 습니다 Dạng hiện tại được cấu tạo bằng cách gắn - 습니다 với động từ hay tính từ. - 습니다 được dùng khi động từ hay tính từ kết thúc bởi phụ âm, trong khi - ㅂ니다 được dùng khi động từ hay tính từ kết thúc bởi nguyên âm. 2) Thì quá khứ: - 았 / 었습니다 Dạng quá khứ được cấu tạo bằng cách gắn - 았 / 었습니다 với động từ hay tính từ. Quy tắc cho thì quá khứ giống như khi sử dụng dạng lịch sự thông thường - 아 / 어요. - - 았습니다 được dùng khi nguyên âm của động từ hay tính từ là 아 hoặc 오. - - 았습니다 được dùng khi nguyên âm của động từ hay tính từ khác 아 hoặc 오. - Nếu động từ kết thúc bằng - 하다 thì 하다 trở thành 했습니다. 3) Thì tương lai: - 을겁니다 - 을겁니다 được dùng để tạo thì tương lai. - 을겁니다 được dùng khi động từ hay tính từ kết thúc bởi phụ âm, trong khi - ㄹ겁니다 được dùng khi động từ hay tính từ kết thúc bởi nguyên âm. Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 27 info.tienghan@gmail.com
Câu hỏi Câu hỏi được tạo bởi thêm - 습나까? với thì hiện tại, - 았 / 었습니까? với thì quá khứ, và - 을겁니까? với thì tương lai với động từ hoặc tính từ. Hiện tại Quá khứ Tương lai 가다 갑니다 갑니까? 갔습니다 갔습니까? 갈겁니다 갈겁니까? 읽다 읽습니다 읽습니까? 읽었습니다 읽었습니까? 읽을겁니다 읽을겁니까? 공부하다 공부합니다 공부합니까? 공부했습니다 공부했습니까? 공부할겁니다 공부할겁니까? 바쁘다 바쁩니다 바쁩니까? 바빴습니다 바빴습니까? 바쁠겁니다 바쁠겁니까? 좋다 좋습니다 좋습니까? 좋았습니다 좋았습니까? 좋을겁니다 좋을겁니까? CHÚ Ý Nếu động từ kết thúc với ㄹ ví dụ 만들다, 살다 và 놀다 thì ㄹ bị bỏ đi (do vậy động từ sẽ kết thúc với nguyên âm) và - ㅂ니다 được thêm vào. Ví dụ: 미나씨가서울에서삽니다. Mina sống ở Seoul. Các dạng câu hỏi Đồ vật Nơi chốn, vị trí Người Thời gian Lý do Phương pháp Số lượng Giá Khoảng thời gian 무엇 / 뭐 Cái gì 어디 Ở đâu 누구 Ai 언제 Khi nào 왜 Tại sao 어떻게 Thế nào, làm sao 몇 Bao nhiêu 얼마 Bao nhiêu 얼마나 Bao lâu 이것은무엇입니까? 이게뭐예요? 여기는어디입니까? 이사람은누구입니까? 왜한국에왔습니까? 언제한국에왔습니까? 학교에어떻게왔습니까? 학생이몇명입니까? 이책이얼마입니까? 학교에서집까지얼마나걸립니까? 5. Từ mới 위치위아래 Vị trí ở trên ở dưới Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 28 info.tienghan@gmail.com
앞뒤옆안밖사이왼쪽오른쪽 phía trước phía sau bên cạnh ở trong ở ngoài ở giữa bên trái bên phải 대화 Bài hội thoại 공원 công viên 근처 gần 빌딩 tòa nhà 열쇠 chìa khóa 저기 ở kia (xa người nói nhưng gần người nghe) 지갑 cái ví 편의점 cửa hàng nhỏ, siêu thị mini 산책하다 đi dạo 혹시 có phải (từ thường dùng trước khi hỏi) A: 감사합니다. Cảm ơn. B: 아니에요. Không sao. 이쪽으로가세요. Đi về phía này. 읽고말하기 Bài đọc và nói 대학교 trường đại học -후 sau - 휴게실 phòng nghỉ -층 tầng - (của tòa nhà) 도착하다 đến 배우다 học 돈을찾다 rút tiền (ở máy ATM) 일찍 sớm Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 29 info.tienghan@gmail.com
듣곰말하기거기동료사무실케이크말하다주다찾다기쁘다가지고오다그런데다시돈을보내다하지만 Bài nghe và nói ở đó (xa cả người nói và người nghe) đồng nghiệp văn phòng bánh nói cho tìm hạnh phúc, vui vẻ mang, cầm nhưng, tuy nhiên lại gửi tiền nhưng, tuy nhiên Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 30 info.tienghan@gmail.com
Bài 6 (1) -으로: bằng, bởi (phương tiện nào đó) (2) -으세요: xin (làm việc gì đó) (3) -지마세요 : xin đừng (làm việc gì đó) (4) -고싶어요 : muốn (làm việc gì đó) (5)...-에서... -까: từ đến 1. - 으로 : bằng, bởi (phương tiện nào đó) - 으로 chỉ ra phương tiện, phương thức mà do nó một sự việc được thực hiện. Nó được dùng để kết nối với phương tiện giao thông (taxi, buýt) hay phương tiện giao tiếp (điện thoại), thiết bị (bút), hay bộ phận cơ thể người (tay, chân). Bài này mô tả cách sử dụng liên kết để kết hợp với phương tiện giao thông. - 으로 được dùng sau mọi danh từ kết thúc bởi phụ âm, ngoại trừ ㄹ, trong khi - 로 được dùng sau danh từ kết thúc bởi nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ. 버스 + 로 : bằng xe buýt 지하철 + 로 : bằng tàu điện ngầm Ví dụ: 스티브씨는어떻게학교에와요? 지하철와요. Steve, bạn đi đến trường bằng cách nào? Tôi đi đến trường bằng tàu điện ngầm. 2. - 으세요 : xin (làm việc gì đó) Gắn kết thúc câu này với một động từ để tạo một yêu cầu hoặc mệnh lệnh lịch sự. - 으세요 được dùng sau động từ kết thúc bởi phụ âm, - 세요 được dùng sau động từ kết thúc bởi nguyên âm. 가다 (đi) 가 + - 세요. Xin hãy đi. 읽다 (đọc) 읽 + - 으세요. Xin hãy đọc. 3. - 지마세요 : xin đừng (làm việc gì đó) - 지마세요 là dạng phủ định của - 으세요. Dùng kết thúc dạng này khi đưa ra hướng dẫn, yêu cầu không thực hiện một việc gì đó một cách lịch sự. Ví dụ: 집에가지마세요. Xin đừng về nhà. Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 31 info.tienghan@gmail.com
4. -고싶어요 : muốn (làm việc gì đó) -고싶어요 mô tả chủ ngữ muốn thực hiện một việc gì đó -고싶어요 được dùng với động từ. Nó giữ nguyên dạng với mọi loại động từ. 만나다 : 만나 + -고싶어요 만나고싶어요 muốn gặp 먹다 : 먹 + -고싶어요 먹고싶어요 muốn ăn Ví dụ: 1. 안나씨를만나고싶어요. Tôi muốn gặp Anna. 2. 빵을먹고싶어요. Tôi muốn ăn bánh mì. 5. - 에서... - 까지...: từ đến 에서 và 까지 khi kết hợp với nhau để mô tả ý kiến từ nơi này đến một nơi khác. Chúng được gắn trực tiếp với các từ chỉ vị trí. Ví dụ: 학교에서집까지걸어서왔어요. Tôi đi từ trường về nhà. BỔ SUNG - 부터 - 까지 : từ đến/cho đến 부터 (từ) và 까지 (đến) có thể được dùng cùng nhau để mô tả khoảng thời gian. Chúng được gắn trực tiếp với từ chỉ thời gian. Ví dụ: 마이컬씨가아침부터저녁까지일을해요. Michael làm việc từ sáng đến tối. 6. Từ mới 교통 Giao thông 고속버스 xe buýt nhanh 교통 giao thông 기차 tàu 배 phà 버스 xe buýt 비행기 máy bay 자동차 ô tô 자전거 xe đạp 지하철 tàu điện ngầm -호선 đường tàu điện số - KTX tàu cao tốc KTX Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 32 info.tienghan@gmail.com
걸어서 đi bộ 갈아타다 chuyển, đổi (phương tiện giao thông: tàu, máy bay) 내리다 xuống (phương tiện giao thông: tàu, xe) 타다 đi bằng (phương tiện giao thông: tàu, xe) 버스정료장 điểm dừng xe buýt 지하철역 ga tàu điện ngầm 어떻게가요? Đi như thế nào ạ? 얼마나걸려요? Đi hết bao lâu ạ? 대화 Bài hội thoại 시장 chợ 저기 cái kia -이나 hoặc - -쯤 khoảng, chừng (thời gian) 저기요. Xin lại đây. (khi gọi người phục vụ trong quán ăn) 읽고말하기 Bài đọc và nói 다음날 ngày tiếp theo 첫날 ngày đầu tiên 걷다 đi bộ 다니다 tham dự 시작하다 bắt đầu 가깝다 gần 늦다 muộn 빠르다 nhanh 멀다 lâu 교통이복잡하다 tắc nghẽn giao thông -에서 -까지 từ - đến - (địa điểm) 이제 bây giờ 일찍도착하다 đến sớm 조금 một chút Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 33 info.tienghan@gmail.com
듣곰말하기 Bài nghe và nói 주말 cuối tuần 사진을찍다 chụp ảnh -한테서 từ - 다음에꼭같이가요. Lần sau chắc chắn đi nhé. 사진좀보여주세요. Cho tôi xem ảnh với. 와! Ôi! 참멋있어요. Thật là đẹp. Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 34 info.tienghan@gmail.com
Một số thuật ngữ Phần này mô tả tương đương các thuật ngữ trong tiếng Việt và tiếng Hàn Nguyên âm Phụ âm không có 받침 có 받침 Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 35 info.tienghan@gmail.com
Tài liệu [1]. Sách Ngữ pháp tiếng Hàn Sogang 1A [2]. Trang web Tiếng Hàn của người dịch [3]. www.tudientiengviet.net [4]. www.vdict.com [5]. http://translate.google.com/#ko en [6]. http://translate.google.com/#ko vi Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 36 info.tienghan@gmail.com