CHƯƠNG TRÌNH THI ĐỐ KINH THÁNH ĐUỐC SÁNG THÁNH KINH MỤC LỤC: 1. Nội dung và Thể lệ...trang 01 2. Kinh Thánh Cựu Ước...Trang 03 3. Kinh Thánh Tân Ước...Trang 18 4. Giáo lý căn bản...trang 34 5. Lịch sử Hội thánh...trang 40 6. Câu hỏi Tổng hợp...trang 43 7. Phần Cựu Ước Thầy Vĩnh Phước soạn...trang 44 8. Dân Tộc-Quốc hiệu...trang 73 9. Tín ngưỡng, Tôn giáo, Lễ hội...trang 79 10. Di sản Văn hóa...trang 88 11. Giáo dục, Xã hội, Danh nhân...trang 94 12. Nghệ thuật Diễn xướng dân gian...trang 98 13. Di chỉ, Làng nghề...trang 100 NỘI DUNG VÀ THỂ LỆ 1. Nội dung thi là kiến thức căn bản trong 5 lĩnh vực: [1] Kinh Thánh (310 câu), [2] Giáo Lý Căn Bản (25 câu), [3] Lịch Sử Hội Thánh (15 câu), [4] Tổng Hợp (10 câu, chưa có đáp án), và [5] Dân tộc, Tín ngưỡng, Văn hóa (50 câu) 2. Hình thức đố bao gồm những thể loại như: Trắc nghiệm (chọn câu đúng nhất), hình ảnh, video clip, thơ ca, âm thanh (tiếng nhạc), mở tìm địa chỉ KT, và viết ra giấy. 3. Sẽ có tất cả 03 vòng thi và mỗi vòng thi sẽ có 10 câu hỏi. Sau mỗi vòng thi sẽ có thêm vài câu hỏi phụ (không có sẵn đáp án) để phân định người chiến thắng. 4. Sẽ có 400 câu hỏi với đáp án cho sẵn & 10 câu hỏi KHÔNG có đáp án gửi đến các Hội Thánh để mọi người có thể tìm hiểu và ghi nhớ. 30 câu hỏi của 03 vòng thi sẽ được chọn từ trong 410 câu hỏi này. 1
5. Sẽ có 03 câu đố dành riêng cho các bậc phụ huynh (cha mẹ của anh chị em người Việt). 6. Tổng số thí sinh là 50 người. Số lượng thí sinh tham dự sẽ được chia đều cho các Hội Thánh đến dự Trại Chuseok. Hội Thánh nào không đủ người thì sẽ bắt thăm để bổ sung thêm. Thí sinh được chọn có thể giới thiệu người khác dự thi thay thế cho mình. 7. Sau khi đọc xong câu hỏi, thí sinh có 12 giây để suy nghĩ và sau khi kết thúc 12 giây này, thí sinh phải giơ cao đáp án. Ai đưa ra đáp án trễ 1 giây sẽ không được chấp nhận. Đối với những câu hỏi khó, Ban Giám Khảo sẽ tăng thêm thời gian để suy nghĩ. 8. Thí sinh nên học thuộc lòng mục lục Kinh Thánh vì sẽ có những câu hỏi liên quan đến việc trưng dẫn hoặc mở tìm địa chỉ Kinh Thánh. 9. Phần thưởng: Sau mỗi vòng thi (vòng 1 và 2) đều sẽ có một phần thưởng dành cho người chiến thắng. Riêng vòng 03 sẽ có một Phần Thưởng ĐẶC BIỆT là MÁY QUAY PHIM MINI của TOSHIBA (trị giá 120USD) dành cho người thắng cuộc. Ngoài ra, mọi người dự thi đều nhận được một phần quà khuyến khích. 10. Tất cả thí sinh tham dự phải trung thực và dự thi với tinh thần hoà đồng và vui vẻ. Khán giả không được nhắc đáp án. Quyết định cuả Ban Giám Khảo là tiếng nói sau cùng (miễn tranh cãi). Nếu thí sinh tranh cãi với Ban Giám Khảo sẽ bị loại khỏi cuộc thi. --- CÂU HỎI & ĐÁP ÁN CHƯƠNG TRÌNH Phân bố câu hỏi (TỔNG CỘNG 410 câu): - Kinh Thánh Cựu Ước (230 câu): 80 câu đề thi trước kia + 150 câu mới do Tđ. Nguyễn Vĩnh Phước soạn (sau phần câu hỏi tổng hợp). - Kinh Thánh Tân Ước: 80 câu đề thi trước 2
- Giáo lý: 25 câu - Lịch sử: 15 câu - Tổng hợp: 10 câu (chưa có đáp án) - Dân tộc-tín ngưỡng-văn hóa: 50 câu (nằm ở một tập tin/file riêng khác) I. KINH THÁNH CỰU ƯỚC (80 CÂU) 1. Nhà thiết kế trang phục đầu tiên của loài người là ai? A. A-đam. B. A-đam và Ê-va. C. Đức Chúa Trời. D. Cả 3 đều đúng. (Sáng thế ký 3:21). 2. Ai là người được coi là trọn vẹn, công bình, đồng đi cùng Đức Chúa Trời. A. Nô-ê. B. Áp-ra-ham. C. Hê-nóc. D. Ê-li Đáp án: A (Sáng thế ký 6:9) 3. Đức Chúa Trời trồng giữa vườn Ê-đen cây sự sống và cây biết điều thiện và điều ác. Đức Chúa Trời cấm A-đam, Ê-va ăn loại cây nào? A. Cây sự sống B. Cây biết điều thiện và điều ác. C. Cả hai loại cây. D. Không cấm loại cây nào. Đáp án: B (Sáng thế ký 2:9, 17) 4. Trong Sáng thế ký cho thấy Ca-in là người nói dối đầu tiên trên mặt đất sau khi ông giết chết em mình là Abên. Ông đã nói dối với ai, và lời nói dối ấy là gì? A. Với A-đam Tôi không giết. B. Với Ê-va Tôi sơ ý C. Với A-đam và Ê-va Tôi chỉ phòng vệ. D. Với Đức Chúa Trời Tôi không biết. Đáp án: D (Sáng thế ký 4:9) 3
5. Con người được quyền ăn thịt các loài vật bắt đầu từ khi nào? A. Sau khi con người được tạo dựng nên. B. Sau khi A-đam và Ê-va phạm tội ăn trái cấm. C. Sau khi cơn đại hồng thuỷ thời Nô-ê xảy ra. D. Sau khi tháp Ba-bên sụp đổ. (Sáng thế ký 9:2-3). 6. Đức Chúa Trời kể Áp-ra-ham là người công bình, vì Ápra-ham là người thế nào? A. Sống đạo đức và làm nhiều điều thiện lành. B. Tin Đức Chúa Trời. C. Sống ngay thẳng, thành thật. D. Yêu thương gia đình hết lòng. Đáp án: B (Sáng 15:6) 7. Ai khi còn trẻ thì lừa gạt cha mình, sau về già thì bị chính con mình lừa gạt? A. Gia-cốp B. Ê-sau C. Giu-đa D. Ru-bên Đáp án: A (Sáng thế ký 27: 19, 37:31-33). 8. Giấc mơ của Pha-ra-ôn trở thành hiện thực. Giấc mơ đó là: A. 11 bó lúa sấp mình xuống trước 1 bó lúa. B. 7 con bò gầy nuốt 7 con bò mập. 7 gié lúa lép nuốt 7 gié lúa chắc. C. 1 cái cây cao tận trời bị đốn chặt, và gốc của nó bị xiềng lại. D. Một pho tượng tạo, nên từ vàng, bạc, đồng, sắt, đất sét, bị 1 hòn đá bay đến đập tan nát hoàn toàn. Đáp án: B (Sáng 41: 1-7). 9. Sau khi cha mình là Gia-cốp qua đời, các anh sợ Giôsép báo thù, và Giô-sép đã làm gì đối với họ? A. Tiếp tục cung cấp thức ăn cho gia đình các anh. B. An ủi các anh. 4
C. Lấy lời êm dịu mà nói cùng các anh. D. Tất cả đều đúng. Đáp án: D (Sáng thế ký 50:21). 10. Ai nói rằng: "Các anh toan hại tôi, nhưng Đức Chúa Trời lại toan làm điều ích cho tôi"? A. A-bên B. Bên-gia-min C. Giô-sép. D. Đa-vít (Sáng thế ký 50: 20). 11. Để làm giảm sức mạnh của dân Do-thái, vua Pha-raôn của Ai-cập đã làm gì? A. Bắt người Do-thái làm việc cực nhọc. B. Sai những bà mụ đỡ đẻ giết con trai Do-thái mới sanh. C. Sai ném con trai Do-thái mới sanh xuống sông. D. Tất cả đều đúng. Đáp án: D (Xuất Ê-díp-tô-ký 1: 11, 16, 22). 12. Lần đầu tiên hiện ra với Môise trong đám lửa cháy không tàn ở bụi gai, Đức Chúa Trời đã tỏ cho Môise biết Danh của Ngài là gì? A. Ta là Đấng Tự Hữu Hằng Hữu. B. Ta là Đức Giê-hô-va Vạn quân. C. Ta là Đức Chúa Trời Kỵ tà. D. Ta là Đức Chúa Trời Toàn năng. Đáp án: A (Xuất Ê-díp-tô ký 3:14) 13. Thời điểm Chúa hiện ra và kêu gọi Môi-se đi đến xứ Aicập để giải phóng dân Ysơraên, thì Môi-se có đặc điểm gì? A. Già. B. Không biết Danh của Chúa. C. Cà lăm. D. Cả 3 đều đúng. Đáp án: D (Xuất Ê-díp-tô ký 3:13, 4:10, 7:7) 5
14. Sau khi Môi-se vâng phục Đức Chúa Trời đi đến xứ Aicập để giải phóng dân Ysơraên, thì cây gậy chăn chiên của Môi-se có tên khác nữa là gì? A. Cây trượng. B. Cây gậy sắt. C. Cây gậy của Đức Chúa Trời. D. Cây gậy năng quyền. (Xuất Ê-díp-tô ký 4:20) 15. Theo luật Môi-se, thì trong ngày sa-bát (thứ bảy), người Do-thái không được: A. Nổi giận. B. Nổi hứng. C. Nổi lửa. D. Nổi gió. (Xuất Ê-díp-tô ký 35:3). 16. Khi ở trên núi với Đức Chúa Trời 40 ngày, 40 đêm, Môise đã: A. Ăn và uống. B. Ăn nhưng không uống. C. Uống nhưng không ăn. D. Không ăn và không uống. Đáp án: D (Xuất Ê-díp-tô ký 34:28) 17. Theo luật pháp Môi-se, mọi của lễ chay dâng lên cho Đức Chúa Trời thì phải nêm muối, vì muối là dấu hiệu về sự gì? A. Luật pháp của Môi-se B. Đức tin nơi Chúa. C. Giao ước của Đức Chúa Trời lập với dân sự Ngài. D. Cả ba đều đúng. (Lê-vi-ký 2:13). 18. Theo luật Môi-se, nếu ai xây về đồng cốt và thầy bói mà thông dâm cùng chúng nó, thì Đức Chúa Trời sẽ nổi giận cùng người đó, và người đó sẽ bị gì? A. Bị xử tử. B. Bị trục xuất ra khỏi dân sự. C. Bị ném đá. D. Tất cả đều đúng. Đáp án: D (Lê-vi-ký 20:6, 27). 6
19. Theo luật pháp Môi-se, người nào chửi mắng cha mẹ, hoặc đánh cha mẹ mình thì sẽ bị hình phạt gì? A. Bị xử tử. B. Bị trục xuất ra khỏi dân sự. C. Bị đánh đòn. D. Bị rủa sả. Đáp án: A (Xuất Ê-díp-tô-ký 21:15, Lê-vi-ký 20:9). 20. Khi dân Y-sơ-ra-ên bị rắn lửa trong đồng vắng cắn làm nhiều người chết. Đức Chúa Trời bảo Môi-se làm một con rắn bằng đồng treo lên cây sào, và bảo ai muốn được sống thì phải làm gì? A. Tin con rắn bằng đồng. B. Chạm tay đến con rắn bằng đồng. C. Nhìn lên con rắn bằng đồng. D. Đập bể con rắn bằng đồng. (Dân số ký 21:9). 21. Sau khi Môi-se qua đời, ai là người kế vị Môi-se để dẫn dân Ysơraên vào xứ Ca-na-an? A. A-rôn. B. Giê-trô C. Giô-suê. D. Ca-lép. (Dân số ký 27:18-20). 22. Mười điều răn được chép ở đâu? A. Xuất Ê-díp-tô-ký 20 B. Phục truyền luật lệ ký 5 C. Câu A và B đều đúng. D. Câu A và B đều sai. 23. "Quyển sách luật pháp nầy chớ xa miệng ngươi, hãy suy gẫm ngày và đêm, hầu cho cẩn thận làm theo mọi điều đã chép ở trong. Vì như vậy, ngươi mới được...(1)... trong con đường mình, và mới được...(2)..." (Giô-suê 1:8). A. Giàu có, khỏe mạnh. B. Thạnh vượng, hanh thông. C. May mắn, phước. D. Thành công, sống lâu trên đất. 24. Ai được Đức Chúa Trời gọi là bạn của Ngài? 7
A. Áp-ra-ham. B. Môi-se. C. Đa-vít. D. Ê-li Đáp án: A (2 Sử-ký 20:7, Gia-cơ 2:23 ) 25. Kinh thánh nói ai là người đang còn sống mà được cất lên trời? A) Hê-nóc (Sáng thế ký 5:24) B) Ê-li (2 Các vua 2:11) C) Mọi người tin Chúa mà sống khi Chúa đến trên không trung (1Têsalônica 4:17). D) Câu A, B, C đều đúng Đáp án: D 26. Thầy tế lễ, văn sĩ Ê-xơ-ra đã có lần ngồi buồn bã, xé áo mình, nhổ tóc và râu của mình vì việc gì đã xảy ra? A. Vì dân Y-sơ-ra-ên thờ hình tượng. B. Vì dân Y-sơ-ra-ên từ bỏ Đức Chúa Trời. C. Vì dân Y-sơ-ra-ên tìm đến đồng bóng, tà thuật. D. Vì dân Y-sơ-ra-ên cưới vợ, gã chồng, kết thông gia với dân ngoại bang, là dân làm điều gớm ghiếc. Đáp án: D (Ê-xơ-ra 9:1-3). 27. Người nói trong lòng rằng: chẳng có Đức Chúa Trời, là người thế nào? A. Người vô thần. B. Người vô tín. C. Người vô đạo. D. Người ngu dại. Đáp án: D (Thi-thiên 14:1). 28. Trước tôi trẻ, rày đã già, nhưng chẳng hề thấy... bị bỏ, hay là dòng dõi người đi ăn mày. A. Người công bình. B. Người khôn sáng. C. Người siêng năng. D. Người có tài. Đáp án: A (Thi thiên 37:25). 29. Nếu lòng tôi có chú về tội ác, ắt Chúa chẳng... tôi. A. Thương xót. B. Tha thứ. C. Tìm cứu. D. Nghe 8
Đáp án: D (Thi thiên 66:18). 30. Phàm kẻ nào làm hình tượng và nhờ cậy nó, đều...? A. Sai lầm. B. Chết. C. Bị tai họa. D. Giống như nó. Đáp án: D (Thi thiên 135:18). 31. Loài gì không có người lãnh đạo, nhưng lại biết sắm sửa lương thực vào mùa hè, mùa gặt. Và kẻ biếng nhác cần đến học hỏi? A. Loài mối. B. Loài ong. C. Loài kiến. D. Loài chim sẻ. (Châm ngôn 6:6-8). 32. Ai ưa điều sửa phạt ưa sự tri thức. Nhưng kẻ ghét sự quở trách là...? A. Ngây dại. B. Ngoan cố. C. Cứng lòng. D. Thất bại. Đáp án: A (Châm ngôn 12:1). 33. Bằng hữu thương mến nhau luôn luôn. Và anh em sanh ra để...? A. Yêu thương nhau. B. Gây dựng cho nhau. C. Cùng nhau hưởng hạnh phúc. D. Giúp đỡ trong lúc hoạn nạn. Đáp án: D (Châm ngôn 17:17). 34. Kẻ thả trôi trong công việc mình, cũng là anh em của kẻ...? A. Lười biếng. B. Phá hại. C. Thất bại. D. Nghèo đói. Đáp án: B (Châm ngôn 18:9). 35. Ai thương xót kẻ nghèo, tức cho Đức Giê-hô-va vay mượn. Ngài sẽ...? A. Mở cửa sổ trên trời đổ phước xuống cho người ấy. B. Ban nước thiên đàng cho người ấy. 9
C. Ban lòng thương xót cho người ấy. D. Báo lại việc ơn lành đó cho người ấy. Đáp án: D (Châm ngôn 19:17). 36. Rượu khiến người ta nhạo báng. Đồ uống say làm cho...? A. Nói nhiều. B. Hỗn hào. C. Văng tục. D. Say xỉn. Đáp án: B (Châm ngôn 20:1). 37. Hãy dạy cho trẻ thơ con đường nó phải theo. Dầu khi nó trở về già, cũng không hề...? A. Lìa khỏi đó. B. Lầm lỗi. C. Lạc bước. D. Thất bại. Đáp án: A (Châm ngôn 22:6). 38. Hễ nhiều sự lo lắng ắt sanh ra chiêm bao. Còn nhiều lời thì sanh ra sự...? A. Tranh cãi. B. Ngu dại. C. Kiêu ngạo. D. Coi thường. Đáp án: B (Truyền đạo 5:3). 39. Đi đến nhà tang chế hơn là đến nhà yến tiệc. Vì tại đó thấy sự...? A. Than khóc của mọi người. B. Thương nhau của mọi người. C. Cuối cùng của mọi người. D. Cả ba đều đúng. (Truyền đạo 7:2). 40. Đức Chúa Trời đã dựng nên người ngay thẳng. Song loài người có tìm kiếm ra lắm...? A. Mưu kế. B. Mưu ác. C. Mưu mô. D. Mưu mẹo. Đáp: A (Truyền đạo 7:29). 41. Một người ở trong hội kẻ sống còn có sự trông mong, vì con chó sống hơn là...? 10
A. Ông vua chết. B. Sư tử chết. C. Lực sĩ chết. D. Mỹ nhân chết. Đáp án: B (Truyền đạo 9:4). 42. Khá kính sợ Đức Chúa Trời và giữ các điều răn Ngài, ấy là...? A. Luật pháp của Đức Chúa Trời. B. Trọn phận sự của ngươi. C. Điều kiện cho ngươi vào thiên đàng. D. Nội dung chính của Kinh thánh. Đáp: B (Truyền đạo 12:13). 43. Lời tiên tri về sự giáng sinh của Chúa Giê-xu mà rằng: "Vậy nên, chính Chúa sẽ ban một điềm cho các ngươi: nầy, một gái đồng trinh sẽ chịu thai, sanh ra một trai, và đặt tên là Em-ma-nu-ên" được chép trong sách nào? A. Sáng thế ký 3:15. B. Dân số ký 24:17. C. Ê-sai 7:14. D. Mi-chê 2:6. Đáp: C 44. Nhưng Người (Chúa Giê-xu) đã vì tội lỗi chúng ta mà bị vết, vì sự gian ác chúng ta mà bị thương, bởi sự sửa phạt Người chịu chúng ta được bình an, bởi lằn roi Người chúng ta được...? A. Tha thứ. B. Cứu rỗi. C. Hạnh phúc. D. Lành bịnh. Đáp án: D (Ê-sai 53:5). 45. Các từng trời cao hơn đất bao nhiêu, thì điều gì của Đức Chúa Trời cũng cao hơn so với con người cũng bấy nhiêu? A. Đường lối của Đức Chúa Trời. B. Ý tưởng của Đức Chúa Trời. C. Sự khôn ngoan của Đức Chúa Trời. D. Câu C sai. Đáp án: D (Ê-sai 55:8). 11
46. Câu Kinh thánh sau được chép ở đâu? "Lòng loài người là dối trá hơn mọi vật, và rất là xấu xa, ai có thể biết được?. A. Sáng thế ký 6:5. B. Giê-rê-mi 17:9. C. Rô-ma 3:23. D. Rô-ma 7:15. Đáp án: B 47. Ta, Đức Giê-hô-va, dò xét trong trí, thử nghiệm trong lòng, báo cho mỗi người tùy đường họ đi, tùy kết quả của...? A. Lời họ đã nói. B. Tư tưởng mà họ đã suy nghĩ. C. Việc họ đã làm. D. Tài năng mà họ đã vận dụng. (Giê-rê-mi 17:10). 48. Ai bị quăng xuống hố vì truyền lại lời của Đức Chúa Trời cách ngay thẳng? A. Giô-sép. B. Giê-rê-mi. C. Đa-ni-ên. D. Sam-sôn Đáp án: B (Giê-rê-mi 38:1-6). 49. Vua Giu-đa nào đã không vâng lời Đức Chúa Trời phán qua tiên tri Giê-rê-mi, nên kết cuộc bị vua xứ Ba-by-lôn giết các con trai của vua trước mặt vua, sau đó móc mắt vua rồi đem vua giam trong ngục cho đến chết tại Ba-bylôn? A. Ê-xê-chia B. Vua Giô-si-a C. Vua Giê-hô-gia-kim D. Vua Sê-đê-kia Đáp án: D (Giê-rê-mi 52:10-11). 50. Đức Chúa Trời đã phó dân thành Giê-ru-sa-lem cho quân Ba-by-lôn xâm lược và tàn phá trong thời Giê-rê-mi làm tiên tri. Lúc bấy giờ, tại thành Giê-ru-sa-lem nếu có được bao nhiêu người làm sự công bình thì Đức Chúa Trời đã sẽ tha thứ cho thành, và đã không phó cho dân Ba-bylôn? 12
A. 1 người. B. 5 người. C. 10 người. D. 15 người. Đáp án: A (Giê-rê-mi 5:1). 51. Đức Giê-hô-va phán: "Nếu ngươi không răn bảo kẻ dữ đặng khuyên nói từ bỏ đường xấu để cứu mạng mình, thì người dữ đó sẽ chết trong tội lỗi nó, nhưng ta sẽ...? A. Xóa tên ngươi khỏi sách sự sống của ta. B. Khiến ngươi cùng chịu hình phạt với kẻ ác đó. C. Trục xuất ngươi ra khỏi dân sự ta. D. Đòi huyết của kẻ dữ đó nơi tay ngươi. Đáp án: D (Ê-xê-chi-ên 3:18). 52. Vị tiên tri nào được Đức Chúa Trời khiến cho trán của ông cứng như kim cương, cứng hơn đá lửa, để ông ra đi nói lời Ngài cho dân Y-sơ-ra-ên bất tuân? A. Ê-sai B. Giê-rê-mi. C. Ê-xê-chi-ên. D. Ô- sê (Ê-xê-chi-ên 3:9). 53. Trong ngày cuối cùng, nhiều kẻ ngủ trong bụi đất sẽ thức dậy. Kẻ thì để được sự sống đời đời, kẻ thì để...? A. Chịu sự đoán xét. B. Chịu sự hư mất đời đời. C. Chịu sự đau đớn đời đời. D. Chịu sự xấu hổ nhơ nhuốc đời đời. Đáp án: D (Đa-ni-ên 12:2) 54. Nếu người Ê-thi-ô-bi có thể đổi được da mình, hay là con beo đổi được vằn của nó, thì kẻ làm dữ quen rồi sẽ...? A. Tự sức mình cứu được mình. B. Tự sức mình sống thánh khiết được. C. Làm lành được. D. Làm con của Đức Chúa Trời được. (Giê-rê-mi 13:23) 13
55. Đa-ni-ên và ba bạn của ông đã xin được ăn rau mà không ăn thịt và uống rượu, là đồ cúng thần tượng mà vua ban, nên Đức Chúa Trời đã ban cho họ...? A. Mặt họ xinh đẹp và đầy đặn hơn nhưng người ăn đồ ô uế vua ban. B. Biết mọi sự hiện thấy và chiêm bao. C. Khôn ngoan và giỏi hơn gấp 10 những đồng bóng, thuật sĩ cả nước. D. Cả ba đều đúng. Đáp án: D (Đa-ni-ên 1:8-20). 56. Khá sửa soạn mà gặp Đức Chúa Trời người được chép ở đâu? A. A-mốt 4:12 B. Áp-đia 1:12 C. Giô-na 1:12. D. Michê 4:12 Đáp án: A (A-mốt 4:12). 57. Trước Chúa giáng sinh khoảng 615 năm, tức cách nay 2628 năm, có lời tiên tri nói về xã hội hầu đến rằng: "Những xe đi hỗn độn trong đường phố, và chạy đi, chạy lại trong các đường rộng, thấy nó như những ngọn đuốc, và chạy như chớp." Lời nầy được chép bởi tiên tri nào? A. Ê-sai. B. Ê-xê-chi-ên. C. Mi-chê. D. Na-hum. Đáp án: D (Na-hum 2:4). 58. Khốn thay cho kẻ pha đồ độc cho người lân cận mình uống, làm cho nó say, đặng (để)...? A. Hãm hại nó. B. Xem sự lõa lồ của nó. C. Nhờ nó làm chuyện ác. D. Nghe chuyện bí mật của nó. Đáp án: B (Ha-ba-cúc 2:15). 59. Bạc hoặc vàng của loài người đều...? A. Không thể giải cứu chúng nó khỏi cuộc đời bất hạnh. B. Không thể giải cứu chúng nó khỏi quyền lực ma quỷ. 14
C. Không thể giải cứu chúng nó khỏi sức mạnh của tội lỗi. D. Không thể giải cứu chúng nó trong ngày thạnh nộ của Đức Chúa Trời. Đáp án: D (Sô-phô-ni 1:18). 60. A-ghê 2:8 chép rằng: "..., Đức Giê-hô-vaphán vậy. A. Bạc là của ngươi, vàng là của ta. B. Bạc là của ta, vàng là của ngươi. C. Bạc là của ngươi, vàng là của ngươi. D. Bạc là của ta, vàng là của ta. Đáp án: D. 61. Các ngươi trông nhiều mà được ít. Các ngươi đem vào nhà, thì ta sẽ thổi lên trên. Đức Giê-hô-va vạn quân phán: Ấy là tại: A. Dân sự ta còn có nhiều người nghèo đói, mà các ngươi thì ăn uống thừa mửa. B. Nhà ta thì hoang vu, mà các ngươi ai nấy lo xây nhà mình. C. Các người dùng của cải mình mà làm những điều ác. D. Các ngươi kiêu ngạo vì sự giàu có của mình. Đáp án: B (A-ghê 1:9). 62. Sa-tan đã có lần đứng bên phải một Thầy tế lễ cả ở ngay trước mặt thiên sứ của Đức Giê-hô-va, để kiện cáo ông, vì ông "mặc áo bẩn." Thầy tế lễ cả nầy tên là gì? A. Giê-hô-sua. B. A-rôn. C. Hinh-kia D. Xa-đốc Đáp án: A (Xa-cha-ri 3:1-3). 63. Những kẻ kính sợ Đức Giê-hô-va nói cùng nhau, thì Đức Giê-hô-va...? A. Đặt những lời khôn ngoan trong miệng họ. B. Đặt những lời quyền năng trong miệng họ. C. Để ý mà nghe. D. Để ý mà sửa dạy. 15
(Ma-la-chi 3:16b). 64. Tên của Áp-ra-ham có nghĩa là gì? A. Cha của đức tin. B. Cha của nhiều dân tộc. C. Cha cao quý. D. Cha của lời hứa. Đáp án: B (Sáng thế ký 17:5) 65. Bà Ru-tơ xuất thân từ dân tộc nào? A. Am-môn. B. Ê-đôm. C. Mô-áp. D. Y-sơ-ra-ên. (Ru-tơ 1:4). 66. Na-banh là người đã từng mắng nhiếc Đa-vít. Sau khi Na-banh chết, vợ của ông ta được Đa-vít lấy làm vợ. Người vợ nầy tên là gì? A. Mi-canh. B. A-hi-nô-am. C. Bát-sê-ba. D. A- bi-ga-in. Đáp án: D (1 Sa-mu-ên 25:39). 67. Áp-ra-ham ăn ở với người đầy tớ của vợ mình tên là A- ga sanh ra Ích-ma-ên. A-ga là người thuộc dân tộc nào? A. Ai-cập. B. Mô-áp. C. Ca-na-an. D. Ê-đôm. Đáp án: A (Sáng thế ký 16:1). 68. Có bao nhiêu thám tử của dân Y-sơ-ra-ên đi do thám thành Giê-ri-cô? A. 1. B. 2 C. 3 D. 4 Đáp án: B (Giô-suê 2:1). 69. Trước khi vào xứ Ca-na-an, thì 12 thám tử của dân Y- sơ-ra-ên đi do thám xứ Ca-na-an hết bao nhiêu ngày? A. 10 ngày. B. 20 ngày. C. 30 ngày. D. 40 ngày. 16
Đáp án: D (Dân số ký 13:25) 70. Loài nào trong các loài vật sau đây không dùng làm của lễ thiêu dâng cho Đức Chúa Trời? A. Lạc đà B. Bò C. Chiên, Dê D. Chim Bồ câu núi, Bồ câu nhà. Đáp án: A (Lê-vi-ký 11:4). 71. Trong các vua sau đây, vua nào đã hết lòng, hết ý, hết sức mà kính mến Đức Giê-hô-va, và giữ trọn luật pháp Môise, đến nỗi trước và sau vua, không có người nào kính mến Đức Chúa Trời được như vậy? A. Đa-vít B. Sa-lô-môn C. Ê-xê-chia. D. Giô-si-a Đáp án: D (2 Các vua 23:25). 72. Lời dạy rằng: "Chớ đồng bọn cùng những bượm rượu, hoặc những kẻ láu ăn" được chép trong sách nào? A. Thi-thiên 58:10 B. Châm ngôn 23:20 C. Truyền đạo 10:3 D. Giê-rê-mi 40:5 Đáp án: B 73. Sách nào dài nhất trong Cựu Ước? A) Sáng Thế Ký B) Thi-thiên C) Ê-sai D) Giêrê-mi Đáp án: B (Thi-thiên) 74. Ai là tác giả của sách Châm Ngôn? A) Đa-vít B) Sa-lô-môn C) Giô-si-a D) Không biết Đáp án: B (Sa-lô-môn) 75. Sách tiên tri nào nói nhiều về cuộc đời của Chúa Giêxu? 17
A) Ê-sai B) Giê-rê-mi C) Đa-ni-ên D) Ê-xê-chi-ên Đáp án: A (Ê-sai) 76. Tiên tri nào được mệnh danh là tiên tri than khóc? A) Ê-sai B) Giê-rê-mi C) Đa-ni-ên D) Ê-xê-chi-ên Đáp án: B (Giê-rê-mi) 77. Tiên tri nào thấy khải tượng về sự xây lại đền thờ Giêru-sa-lem mới? A) Ê-sai B) Giê-rê-mi C) Đa-ni-ên D) Ê-xê-chi-ên Đáp án: D (Ê-xê-chi-ên) 78. Tiên tri nào thấy khải tượng về các đế quốc bị sụp đổ tiếp nối nhau? A) Ê-sai B) Giê-rê-mi C) Đa-ni-ên D) Ê-xê-chi-ên (Đa-ni-ên) 79. Tiên tri nào nổi tiếng với cụm từ Đấng Thánh của Y- sơ-ra-ên? A) Ê-sai B) Giê-rê-mi C) Đa-ni-ên D) Ê-xê-chi-ên Đáp án: A (Ê-sai) 80. Tiên tri nào giữ chức vụ cao trong đế quốc Ba-by-lôn? A) Ê-sai B) Giê-rê-mi C) Đa-ni-ên D) Ê-xê-chi-ên (Đa-ni-ên) II. KINH THÁNH TÂN ƯỚC (80 CÂU) 1. Khi Chúa Giê-xu đã giáng sinh, thì các thầy bác sĩ ở Đông phương đã tìm đến gặp Ngài tại nhà của cha mẹ Ngài. Khi gặp được, thì họ sấp mình xuống thờ lạy ai? A. Bà Ma-ri. B. Bà Ma-ri và ông Giô-sép. 18
C. Bà Ma-ri, ông Giô-sép và Chúa Giê-xu. D. Một mình Chúa Giê-xu. Đáp án: D (Ma-thi-ơ 2:11). 2. Khi Sa-tan đem Chúa Giê-xu lên trên núi cao, và bảo Ngài thờ lạy nó, nó sẽ ban cho Ngài mọi nước trên thế gian. Chúa Giê-xu đã nói gì với Sa-tan? A. Ngươi phải thờ phượng Đức Chúa Trời và người quá cố. B. Người phải thờ phượng Đức Chúa Trời và bà Mari. C. Người phải thờ phượng và hầu việc một mình Đức Chúa Trời. D. Ngươi phải thờ phượng các giáo chủ của các tôn giáo. (Ma-thi-ơ 4:10). 3. Sách nào trong 4 sách Phúc âm không ký thuật lại sự kiện Chúa Giê-xu bị ma quỷ cám dỗ? A. Ma-thi-ơ. B. Mác. C. Lu-ca. D. Giăng. Đáp án: D. 4. Trong sự kiện cám dỗ Chúa Giê-xu (Ma-thi-ơ 4:1-11), khi ma-quỷ bảo Ngài hoá đá thành bánh và gieo mình từ nóc đến thờ xuống thì nó đều nói rằng: "Nếu ngươi phải là con Đức Chúa Trời, thì hãy...", nhưng tại sao nó không dùng lại cụm từ này khi bảo Ngài hãy thờ lạy nó? Đáp án: Vì việc hóa đá thành bánh, hay gieo mình mà không chết là việc Đức Chúa Trời mới làm được. Còn việc thờ lạy ma quỷ thì không cần phải có quyền năng. 5. Phước cho những kẻ làm cho người hòa thuận, vì sẽ được gọi là...? A. Người giảng hòa của Đức Chúa Trời. B. Người công bình. C. Con Đức Chúa Trời. D. Người lính giỏi của Đấng Christ. (Ma-thi-ơ 5:9). 19
6. Hãy yêu kẻ thù nghịch, và cầu nguyện cho...? A. Kẻ nghịch thù cùng các ngươi. B. Kẻ bắt bớ các ngươi. C. Kẻ chửi rủa các ngươi. D. Kẻ lấy mọi điều dữ nói vu cho các ngươi. Đáp án: B (Ma-thi-ơ 5:44). 7. Của cải của người ta thường ở chung một nơi với điều gì của họ? A. Tài năng và học thức. B. Quyền lực và cơ hội. C. Tấm lòng. D. Cái bụng. (Ma-thi-ơ 6:21). 8. Người nào nghe lời Chúa Giê-xu dạy mà không làm theo, thì giống như người dại cất nhà mình trên...? A. Cát. B. Đất. C. Nước. D. Cây. Đáp án: A (Ma-thi-ơ 7:26). 9. Có một người ngoại bang (không phải là người Y-sơ-raên) được Chúa Giê-xu khen là có đức tin lớn hơn mọi người trong dân Y-sơ-ra-ên. Người đó là ai, ở xứ nào? A. Thầy đội ở thành Ca-bê-na-um. B. Người đàn bà ở xứ Cana-an. C. Người đàn bà Sa-ma-ri. D. Đội trưởng Cột-nây, người Ý, ở thành Sê-sa-rê. Đáp án: A (Ma-thi-ơ 8:5-10) 10. Người nào quả quyết rằng không có sự sống lại, không có thiên sứ, và không có thần linh? A. Người Pha-ri-si. B. Người Sa-đu-sê. C. Người Sa-ma-ri. D. Người theo đảng Ni-cô-la. Đáp án: B (Công vụ các sứ đồ 23:8). 11. Chúa Giê-xu sống lại vào ngày thứ mấy trong tuần lễ? 20
A. Sau ngày Sa-bát. B. Ngày thứ nhất trong tuần lễ. C. Ngày chủ nhật. D. Câu A, B, C đúng. Đáp án: D (Ma-thi-ơ 28:1-2, Mác 16:9) 12. Ai là người đầu tiên được Chúa Giê-xu sai đi rao truyền sứ điệp Phục sinh của Ngài? A. Phi-e-rơ. B. Giăng. C. Ma-ri-ma-đơ-len. D. Câu A, B, C đúng. (Giăng 20:17-18). 13. Mục đích Chúa Giê-xu xuống thế gian để làm gì? A. Phó sự sống mình để chuộc tội cho nhiều người. B. Giảng Tin Lành và hầu việc người ta. C. Câu B sai. D. Câu A và B đều đúng. Đáp án: D (Mác 10:45, Lu-ca 4:43) 14. Trong bốn sách Phúc âm, sách nào không có ký thuật các sự kiện Chúa Giê-xu đuổi quỷ? A. Ma-thi-ơ B. Mác. C. Lu-ca. D. Giăng. Đáp: D 15. Trong bốn sách Phúc âm, sách nào ký thuật việc Chúa Giê-xu dùng nhiều cụm từ 'Ta là..." để nói về Ngài? A. Ma-thi-ơ. B. Mác. C. Lu-ca. D. Giăng. Đáp: D 16. Bạn hãy viết 4 câu nói của Chúa Giê-xu dùng với cụm từ "Ta là", được chép trong sách Tin lành Giăng? Đáp án: 1. Ta là bánh của sự sống (Giăng 6:35). 2. Ta là bánh từ trên trời xuống (Giăng 6:41). 21
3. Ta là sự sáng của thế gian (Giăng 8:12). 4. Ta là cái cửa (Giăng 10:9). 5. Ta là người chăn hiền lành (Giăng 10:11). 6. Ta là sự sống lại (Giăng 11:25). 7. Ta là đường đi, lẽ thật, và sự sống (Giăng 14:6). 8. Ta là gốc nho thật (Giăng 15:1). 17. Khi Chúa Giê-xu nói trước về sự thương khó của Ngài, thì ai là người nói câu này với Chúa: "Dầu tôi phải chết cùng thầy, tôi cũng chẳng chối thầy đâu." A. Phi-e-rơ. B. Phi-e-rơ, Giăng, Gia-cơ. C. 11 môn đồ (ngoài trừ Giu-đa Ích-ca-ri-ốt). D. Tất cả 12 môn đồ. Đáp án: D (Mác 14:31) 18. Chúa Giê-xu bảo: Người có phước hơn người đã mang thai và nuôi dưỡng Ngài là người: A. Suy ngẫm lời Chúa ngày và đêm. B. Cầu nguyện không thôi. C. Nghe và giữ lời Đức Chúa Trời. D. Không bỏ qua sự nhóm lại. (Lu-ca 11:27-28). 19. Việc làm của Chúa Giê-xu trước khi Ngài chọn 12 người làm môn đồ cho Ngài là: A. Hát thơ thánh. B. Cầu nguyện. C. Rao giảng. D. Thử thách các ứng viên. Đáp án: B (Lu-ca 6:12-13). 20. Lời Chúa Giê-xu phán trong Lu-ca 10:20 rằng: Dầu vậy, chớ mừng vì các quỷ phục các ngươi, Nhưng hãy vui mừng vì...? A. Nhiều người được giải phóng khỏi quỷ dữ. B. Nhiều người biết các ngươi là đầy tớ của ta. C. Nhiều người tôn quý các ngươi. 22
D. Tên các ngươi đã ghi trên thiên đàng. Đáp án: D (Lu-ca 10:20). 21. Chúa Giê-xu nói rằng người phạm tội lỗi là tôi mọi của: A. Ma quỷ. B. Tội lỗi. C. Sự chết. D. Sự tối tăm. Đáp án: B (Giăng 8:34). 22. Chúa Giê-xu dạy rằng để một người làm bạn hữu của Ngài, thì người đó phải: A. Làm theo điều Chúa dạy. B. Vác thập tự giá mình mà theo Chúa. C. Không chối Chúa trước mặt thiên hạ. D. Không làm bạn của thế gian. Đáp án: A (Giăng 15:4) 23. Khi Chúa Thánh Linh đến, Ngài khiến thế gian tự cáo về: A. Tội lỗi. B. Sự công bình. C. Sự phán xét. D. Câu A, B, C đúng. Đáp án: D (Giăng 16:8). 24. Sau khi nghe Ma-ri Ma-đơ-len nói rằng xác Chúa Giê-xu đã bị dời đi, Phi-e-rơ và Giăng liền chạy đến mộ để xác minh. Vì lý do gì? A. Thương Chúa. B. Muốn biết chính xác về nguồn tin. C. Không hiểu Kinh thánh. D. Thiếu đức tin. (Giăng 20:9). 25. Theo hội nghị tại thành Giê-ru-sa-lem, các tín đồ theo Chúa Giê-xu cần kiêng (không làm) những điều gì? A. Không ăn đồ cúng. B. Không ăn huyết, thú vật chết ngột. C. Không tà dâm. D. Câu A, B, C đúng. 23
Đáp án: D (Công vụ các sứ đồ 15:29) 26. Người dân đã tin Chúa tại thành Bê-rê, ngày nào cũng vậy, sau mỗi lần nghe tôi tớ Chúa giảng luận, họ đã làm gì? A. Tra xem Kinh Thánh, để xét lời giảng có thật chăng. B. Đặt câu hỏi với diễn giả về nội dung bài giảng. C. Viết lại bài giảng vào trong 1 cuốn tập. D. Phê bình bài giảng. Đáp án: A (Công vụ các sứ đồ 17:11) 27. Hết thảy người nào được Đức Thánh Linh dẫn dắt, đều là: A. Người nói được tiếng lạ. B. Giàu có và danh tiếng. C. Người làm nhiều điều công đức ở đời. D. Con của Đức Chúa Trời. Đáp án: D (Rôma 8:14) 28. Những người sống theo xác thịt thì không thể: A. Đẹp lòng Đức Chúa Trời. B. Thắng được ma quỷ. C. Hiểu được lời Đức Chúa Trời. D. Hầu việc Chúa được. Đáp án: A (Rôma 8:8) 29. Trong thơ Rô-ma 7:14-25, Phao-lô bộc lộ rằng: Theo người bề trong, ông vẫn lấy luật pháp Đức Chúa Trời làm đẹp lòng, nhưng ông vẫn bị luật tội lỗi bắt làm phu tù. Nên khi ông không làm được điều lành ông muốn, mà lại phải làm điều dữ ông ghét. Theo bạn, đây là giai đoạn Phao-lô đã tin nhận hay chưa tin nhận Chúa Giê-xu? Đáp án: Lúc chưa tin nhận Chúa Giê-xu (Rô-ma 7:24-25a). 30. Kẻ thù bị tiêu diệt sau cùng là: A. Ma-quỷ. B. Tội lỗi. C. Bệnh tật. D. Sự chết. Đáp án: D (1 Cô-rinh-tô 15:26). 24
31. Vì, chẳng ai có thể lập một nền khác ngoài nền đã lập, là: A. Sứ đồ Phi-e-rơ. B. Đức giáo hoàng của Công giáo. C. Mục sư Tin lành. D. Đức Chúa Giê-xu Christ. Đáp án: D (1 Cô-rinh-tô 3:11) 32. Nước Đức Chúa Trời chẳng ở tại lời nói, mà ở tại: A. Việc làm. B. Năng lực. C. Sự khôn ngoan. D. Sự cố gắng. Đáp án: B (1 Cô-rinh-tô 4:20) 33. Trong ngày cuối cùng, người tin Chúa sẽ đoán xét ai? A. Người tin Chúa. B. Tiên tri giả. C. Đấng Christ giả. D. Thiên sứ sa ngã. Đáp án: D (1 Cô-rinh-tô 6:3) 34. Môi-se làm báp-têm cho dân Do-thái ở đâu? A. Trong đám mây và dưới biển. B. Trong đám mây và đám lửa. C. Nơi nước chảy ra từ tảng đá trong đồng vắng. D. Nơi dòng sông Giô-đanh. Đáp án: A (1 Cô-rinh-tô 10:2). 35. Đồ người ngoại cúng tế là cúng tế các quỷ, nên ăn đồ cúng là: A. Phạm tội thờ hình tượng. B. Thờ lạy ma quỷ. C. Thông đồng với ma quỷ. D. Câu A, B, C đúng. (1 Cô-rinh-tô 10:20-22) 36. Khi dự tiệc thánh, người tin Chúa cần: A. Tự xét lấy mình (ăn năn mọi tội). B. Nhớ đến sự thương khó của Chúa Giê-xu. C. Rao truyền sự chết của Chúa cho người khác. D. Câu A, B, C đúng. 25
Đáp án: D (1 Cô-rinh-tô 11:25-28). 37. Sự buồn rầu theo ý Đức Chúa Trời sanh ra sự hối cải, và sự hối cải dẫn đến: A. Đức tin. B. Sự tự do. C. Sự cứu rỗi linh hồn. D. Sự may mắn. (2 Cô-rinh-tô 7:10a) 38. Người chỉ làm đẹp lòng loài người, thì người đó chẳng phải là: A. Tín hữu Tin lành. B. Người được cứu. C. Người lãnh đạo hội thánh. D. Tôi tớ của Đấng Christ. Đáp án: D (Ga-la-ti 1:10) 39. Hãy lấy lòng yêu thương làm: A. Đầy tớ lẫn nhau. B. Anh em coi sóc lẫn nhau. C. Bạn bè nâng đỡ lẫn nhau. D. Người giúp đỡ lẫn nhau. Đáp án: A (Ga-la-ti 5:13) 40. Sứ đồ Phao-lô không khoe về chính mình, nhưng ông chỉ khoe về : A. Thập tự giá của Đức Chúa Giê-xu Christ. B. Các ân tứ của Đức Thánh Linh. C. Tầm quan trọng của luật pháp Môi-se. D. Các cống hiến của các thánh đồ. Đáp án: A (Ga-la-ti 6:14) 41. Công dụng của Luật pháp Môi-se là: A. Chỉ cho con người biết tội. B. Giúp con người sống công bình. C. Giúp con người sống thánh khiết. D. Giúp con người đạt đến sự cứu rỗi. Đáp án: A (Rô-ma 7:7). 26
42. Vì chưng anh em bởi tin Đức Chúa Giê-xu Christ, nên hết thảy đều là: A. Đầy tớ của Đức Chúa Trời. B. Con trai của Đức Chúa Trời. C. Lính giỏi của Đấng Christ. D. Câu A, B, C đúng. Đáp án: B (Ga-la-ti 3:26) 43. Vả, ấy là nhờ ân điển, bởi đức tin, mà anh em được cứu, điều đó không phải đến từ anh em, bèn là: A. Sự thương xót của Đức Chúa Trời. B. Sự bao dung của Đức Chúa Trời. C. Sự ban cho của Đức Chúa Trời. D. Sự thành tín của Đức Chúa Trời. Đáp: C (Ê-phê-sô 2:8). 44. Gươm của Đức Thánh Linh là: A. Quyền năng của Đức Chúa Trời. B. Ân tứ của Đức Chúa Trời. C. Ân điển của Đức Chúa Trời. D. Lời của Đức Chúa Trời. Đáp án: D (Ê-phê-sô 6:17). 45. Biết sự yêu thương của Đấng Christ là: A. Trổi hơn mọi sự thông biết. B. Trổi hơn mọi sự khôn ngoan. C. Trổi hơn mọi tư tưởng. D. Trổi hơn mọi khám phá. Đáp án: A (Ê-phê-sô 3:19). 46. Chúa Giê-xu đã dùng điều gì để truất bỏ và chiến thắng các quyền cai trị cùng các thế lực? A. Lời Đức Chúa Trời. B. Quyền năng. C. Sự khôn ngoan. D. Thập tự giá. Đáp án: D (Cô-lô-se 2:15) 27
47. Lời sứ đồ Phao-lô truyền dạy cho tín hữu là lời : A. Lời của sứ đồ. B. Lời của Đấng tiên tri. C. Lời của Đức Chúa Trời. D. Lời sự sống. (1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:13) 48. Ai khinh bỏ lời sứ đồ Phao-lô nói, là khinh bỏ : A. Thập tự giá. B. Đức tin. C. Sự sống đời đời. D. Đức Chúa Trời. Đáp án: D (1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:8) 49. Khi Chúa Giê-xu ở trên trời giáng xuống, thì có những loại âm thanh nào vang lên? A. Tiếng kêu lớn. B. Tiếng của Thiên sứ lớn. C. Tiếng kèn của Đức Chúa Trời. D. Câu A, B, C đúng. Đáp án: D (1 Tê-sa 4:16) 50. Chớ dập tắt : A. Đức Thánh Linh. B. Đức tin. C. Sự hy vọng. D. Tình yêu thương. Đáp án: A (1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:19) 51. Phàm người kêu cầu danh Chúa thì phải : A. Tin Chúa. B. Biết Danh Chúa. C. Tránh khỏi sự ác. D. Cầu nguyện. (2 Ti-mô-thê 2:19) 52. Hết thảy mọi người muốn sống cách nhân đức trong Đức Chúa Giê-xu Christ, thì sẽ: A. Phải cố gắng hết sức. B. Phải sống hi sinh. C. Được phước. D. Bị bắt bớ. Đáp án: D (2 Ti-mô-thê 3:12) 28
53. Kinh thánh là: A. Lời của Đức Chúa Trời và con người. B. Lời của Đức Chúa Trời. C. Lời của con người. D. Lời của thiên sứ. Đáp án: B (2 Ti-mô-thê 3:16). 54. Ai là người biết Kinh thánh từ thuở ấu thơ, và Kinh thánh khiến người nầy được khôn ngoan dẫn đến sự cứu rỗi bởi đức tin? A. Phao-lô B. Ba-na-ba. C. Ti-mô-thê. D. Mác. (2 Ti-mô-thê 3:15). 55. Chúa Giê-xu muốn cho mọi người được cứu rỗi và : A. Hiểu biết lẽ thật. B. Đi nhà thờ thường xuyên. C. Chỉ đọc Kinh Thánh và cầu nguyện. D. Làm đầy tớ Chúa. Đáp án: A (1 Ti-mô-thê 2:4) 56. Kẻ ưa sự ăn chơi thì : A. Sự nghèo khó sẽ vây quanh. B. Sớm trở nên kẻ trộm cắp. C. Dẫu sống cũng như chết. D. Lấy bụng mình là chúa mình. (1 Timôthê 5:6) 57. Đàn bà trẻ phải sống như thế nào? A. Yêu chồng con mình và có nết na. B. Trinh chánh và biết trông nom việc nhà. C. Ở lành và vâng phục chồng mình. D. Câu A, B, C đúng. Đáp án: D (Tít 3:4-5). 58. Dân thuộc riêng về Chúa Giê-xu, là dân có : A. Lòng sốt sắng về các việc lành. B. Ý chí hoàn thiện bản thân. 29
C. Lời nói khôn ngoan làm vừa lòng người nghe. D. Tư tưởng hướng thiện. Đáp án: A (Tít 2:14b). 59. Ai được Phao-lô sanh ra trong vòng xiềng xích? A. Si-la. B. Ti-mô-thê. C. Phi-lê-môn. D. Ô-nêsim. Đáp án: D (Phi-lê-môn câu 10). 60. Người không tin Chúa sẽ không được bước vào sự : A. Sự quan tâm của Chúa. B. Sự yên nghỉ của Chúa. C. Chăm sóc của Chúa. D. Sự thương yêu của Chúa. Đáp án: B (Hê-bơ-rơ 3:18-19) 61. Chẳng ai được thấy Đức Chúa Trời nếu: A. Không có lòng trong sạch. B. Không nên thánh. C. Câu A, B sai. D. Câu C sai. Đáp án: D (Ma-thi-ơ 5:8, Hê-bơ-rơ 12:14). 62. Theo luật pháp, tội lỗi sẽ không được tha thứ, nếu: A. Không có đức tin. B. Không có sự ăn năn, hối cải. C. Không có sự đổ huyết. D. Không trực tiếp xưng tội với Chúa. (Hê-bơ-rơ 9:22). 63. Khi Áp-ra-ham dâng con mình là Y-sác trên bàn thờ, thì ông đã nghĩ gì? A. Đức Chúa Trời sẽ ban cho ông đứa con trai khác. B. Đức Chúa Trời sẽ khiến Y-sác sống lại. C. Đức Chúa Trời sẽ dùng Ích-ma-ên thay cho Y-sáC. D. Đức Chúa Trời hủy bỏ giao ước của Ngài với ông. Đáp án: B (Hê-bơ-rơ 11:19). 30
64. Vì sao Đức Chúa Trời chỉ nhậm lấy của lễ dâng của A- bên mà không nhậm lấy của lễ dâng của Ca-in? A. Vì Đức Chúa Trời thương A-bên mà ghét Ca-in. B. Vì A-bên hiền lành hơn Ca-in. C. Vì chỉ có A-bên dâng của lễ bởi đức tin. B. Vì của lễ của A-bên ngon hơn của lễ của Ca-in. (Hê-bơ-rơ 11:4) 65. Điền và chỗ trống: Mọi người phải... (1)... sự hôn nhân, chốn khuê phòng chớ có sự... (2)..., vì Đức Chúa Trời sẽ... (3)... kẻ dâm dục cùng kẻ phạm tội ngoại tình. (Hê-bơ-rơ 13:4) Đáp án: (1): Kính trọng. (2): Ô-uế (3): Đoán phạt 66. Cơ quan nào trong cơ thể mà con người không thể trị phục được? A. Cái lỗ tai. B. Con mắt. C. Trái tim. D. Cái lưỡi. Đáp án: D (Gia-cơ 3:8). 67. Người khiêm nhường sẽ nói rằng : Tôi sẽ làm việc nầy, việc kia, nếu: A. Chúa muốn và tôi còn sống. B. Nếu tôi còn sống và có cơ hội. C. Nếu tôi làm hết sức mình. D. Nếu điều đó đem lại hạnh phúc cho tôi. Đáp án: A (Gia-cơ 4:15 ). 68. Anh em chẳng được chi, vì: A. Không có tài năng. B. Không có sự khôn ngoan. C. Không cầu nguyện. D. Không hiệp một. (Gia-cơ 4:2b) 31
69. Ai sanh bởi Đức Chúa Trời thì chẳng: A. Phạm tội. B. Yếu đuối. C. Đau buồn. D. Nóng giận. Đáp án: A (1 Giăng 3:9, 5:18). 70. Vì Đức Chúa Trời là Sự yêu thương, nên ai không yêu thì: A. Không gặp được Đức Chúa Trời. B. Không biết Đức Chúa Trời. C. Không hiểu được Đức Chúa Trời. D. Không thấy được Đức Chúa Trời. Đáp án: B (1 Giăng 4:8) 71. Ai sanh bởi Đức Chúa Trời thì tự giữ lấy mình, ma-quỷ chẳng: A. Cám dỗ người được. B. Kiện cáo người được. C. Rình mò chung quanh người được. D. Làm hại người được. Đáp án: D (1 Giăng 5:18). 72. Ai đi dông dài, chẳng bền lòng theo đạo Đấng Christ, thì người ấy không có: A. Đức tin. B. Sự sống. C. Đức Chúa Trời. D. Quyền công dân trên thiên đàng. (2 Giăng câu 9). 73. Ai là người ưa đứng đầu Hội thánh, không muốn tiếp rước các sứ đồ và thánh đồ. Người đuổi ra khỏi hội thánh đối với tín đồ nào tiếp rước các sứ đồ, thánh đồ? A. Đi-ô-trép. B. Đê-mê-triu. C. Gai-út. D. Người Pha-ri-si. Đáp án: A (3 Giăng câu 9-10) 74. Muốn được phước, người ta phải có những hành động nào đối với sách Khải huyền? A. Đọc. B. Nghe. C. Giữ. D. Câu A, B, C đúng. Đáp áp: D (Khải huyền 1:3) 32
75. Bảy (7) Hội thánh được đề cập trong sách Khải huyền, thì Hội thánh nào được Chúa khen và không bị khiển trách điều gì? A. Hội thánh Ê-phê-sô. B. Hội thánh Sạt-đe C. Hội thánh Phi-la-đen-phi-a. D. Hội thánh Lao-đi-xê. (Khải huyền 3:7-13) 76. Vì sao chỉ có Chiên Con mới xứng đáng mở ấn của quyển sách có đóng 7 ấn? Đáp án: Vì Chiên Con đã lấy huyết mình chuộc mọi người cho Đức Chúa Trời. 77. Khi Chúa Giê-xu tái lâm lần thứ nhất trên không trung, mọi người sẽ trông thấy. Người không tin Chúa sẽ làm gì khi thấy Ngài: A. Đấm ngực và than khóc. B. Sợ hãi và chạy đi trú ẩn. C. Ăn năn tội mình trở lại tin nhận Chúa. D. Nài xin Chúa cứu họ. Đáp án: A (Khải huyền 1:7, Ma-thi-ơ 24:30). 78. Chúa Giê-xu bước vào cuộc đời của chúng ta, khi chúng ta: A. Cha mẹ chúng ta dâng chúng ta cho Chúa. B. Đi nhà thờ. C. Mời Chúa bước vào cuộc đời mình. D. Làm lễ báp têm. (Khải huyền 3:20). 79. Ma quỷ bước vào một người, khi mà họ: A. Đã tin nhận Chúa Giê-xu. B. Không mời chúng bước vào. C. Đi coi bói. D. Chưa có Chúa Giê-xu làm chủ. Đáp án: D (Ma-thi-ơ 12:43-45, Giăng 10:1, 10a). 80. Sau khi chịu phán xét, kẻ không có tên trong Sách sự sống của Chúa Giê-xu đều: 33
A. Không được vào thiên đàng, phải ở ngoài không trung. B. Bị ném vào hồ có lửa. C. Phải ở trên mặt đất đời đời. D. Cả thể xác lẫn linh hồn bị chết và biến mất. Đáp án: B (Khải huyền 20:15) III. GIÁO LÝ CĂN BẢN (25 CÂU) Câu 1: Đức Chúa Trời là ai? A. Ngài là điểm tác động đầu tiên của cả vũ trụ trời đất. B. Ngài là vị thần đầu tiên có mặt trên trái đất này. C. Đấng Sáng Tạo trời đất, vạn vật, loài người và bảo tồn tất cả (Nêh 9:6) D. Câu A, B, C đúng. Câu 2: Đức Chúa Trời từ đâu mà có? A. Ngài đã được tạo ra từ trước vô cùng B. Ngài là tạo vật đầu tiên của vũ trụ trời đất C. Ngài là Đấng Tự Hữu, Hằng Hữu (Xuất 3:14) D. Câu A, B, C đúng. Câu 3: Nhờ đâu con người nhận biết được Đức Chúa Trời? A. Lương tâm (là bản năng thiên phú để con người nhận biết Chúa (Rô.2:5) B. Vũ trụ (là tuyệt phẩm của Chúa để con người nhận biết Ngài C (Thi 19:1) C. Kinh Thánh (là Lời thành văn để bày tỏ chân lý của Ngài cho con người (IITi 3:16). D. Câu A, B, C đúng. Đáp án: D Câu 4: Danh xưng Giê-xu Christ có nghĩa là gì? 34
A. Giê-xu: Đấng Cứu Thế, Christ: Ngôi Hai của Đức Chúa Trời B. Giê-xu: Đấng Cứu Thế, Christ: Đấng chịu xức dầu C. Giê-xu: Đức Chúa Trời ở cùng chúng ta, Christ: Ngôi Hai của Đức Chúa Trời D. Giê-xu: Đức Chúa Trời ở cùng chúng ta, Christ: Đấng Tiên Tri Đáp án: B Câu 5: Công việc của Đức Thánh Linh là gì? A. Ngài cùng với Đức Chúa Trời dựng nên vũ trụ trời đất. B. Ngài cáo trách tội lỗi và giúp con người ăn năn tin nhận Chúa Giê-xu. C. Ngài là Đấng dẫn dắt và lãnh đạo Hội Thánh. D. Câu A, B, C đúng. Đáp án: D Câu 6: Hậu quả của tội không vâng lời của A-đam và Ê-va là gì? A. Con người phải làm việc vất vả mới có ăn. B. Cả dòng dõi loài người mất đi mối tương giao với Đức Chúa Trời. C. Khiến cho cả nhân loại phạm tội dẫn đến sự chết đời đời. D. Câu A, B, C đúng. Đáp án: D Câu 7: Hành động của sự ăn năn là: A. Nhận thức về tình trạng tội lỗi của mình (Phương diện lý trí). B. Đau buồn về tình trạng tội lỗi của mình (Phương diện tình cảm). C. Quyết tâm từ bỏ tội lỗi và đầu phục Đức Chúa Trời (Phương diện ý chí). D. Câu A, B, C đúng. Đáp án: D Câu 8: Hành động thể hiện đức tin nơi Chúa Giê-xu là: 35
A. Sống giữ trọn những tiêu chuẩn đạo đức của con người B. Nương cậy vào tiêu chuẩn Tốt đạo, đẹp đời C. Tin nhận Chúa Giê-xu là Cứu Chúa của mình và phó thác đời sống mình cho Ngài. D. Câu A, B, C đúng. Câu 9: Chúng ta nên cầu nguyện điều gì với Chúa? A. Chỉ cầu nguyện cho cá nhân và gia đình mình là đủ. B. Chỉ cầu thay cho mọi người tin Chúa mà thôi. C. Cầu nguyện cho mọi người theo dự cảm động của Đức Thánh Linh. D. Vì Chúa biết hết mọi điều suy nghĩ trong lòng nên không cần phải cầu nguyện thì Ngài cũng đáp ứng. Câu 10: Vì sao có những lời cầu nguyện không được Đức Chúa Trời nhậm? A. Vì người cầu nguyện còn tội lỗi chưa giải quyết. B. Vì xin điều trái lẽ với lời dạy của Chúa. C. Vì cầu nguyện mà chưa đặt đức tin trọn vẹn nơi Chúa. D. Câu A, B, C đúng. Đáp án: D Câu 11: Sự thờ phượng Chúa thật là như thế nào? A. Là yên lặng, chấp tay đứng thờ phượng Chúa. B. Là làm theo sự cảm động ở trong lòng. C. Lấy hết tâm thần và lẽ thật mà thờ phượng Chúa. D. Câu A, B, C đúng. Câu 12: Hôn nhân theo ý muốn của Đức Chúa Trời là: A. Sự gắn kết giữa người nam và người nữ bởi sự kết hiệp của Đức Chúa Trời trong tình yêu và sự chung thủy trọn đời. 36
B. Sự kết ước giữa người nam và người nữ với mục đích duy trì nòi giống. C. Sự kết ước giữa người nam và người nữ có đăng ký kết hôn chính thức. D. Câu A, B, C đúng. Đáp án: D Câu 13: Hội Thánh được thành lập như thế nào? A. Chúa Giê-xu tuyên bố thành lập Hội Thánh qua lời xưng nhận của Phi-e-rơ trong Ma-thi-ơ 16:18... Ta sẽ lập Hội Thánh Ta trên đá này... B. Đức Thánh Linh giáng lâm vào ngày Lễ Ngũ Tuần và thành lập Hội Thánh. C. Các sứ đồ rao giảng Phúc Âm và thiết lập Hội Thánh. D. Câu A, B, C đúng. Đáp án: D Câu 14: Công việc Hội Thánh cần PHẢI thực hiện là: A. Chỉ lo rao truyền Phúc Âm theo Đại Mạng Lệnh Chúa Giê-xu truyền. B. Chỉ tham gia công tác xã hội và làm từ thiện mà thôi. C. Thờ phượng Chúa, rao giảng Phúc Âm cứu người, và làm việc lành. D. Không làm gì cả Câu 16: Người nhận lễ báp-têm được kể như là: A. Bản thân mình đồng chết, đồng chôn với Chúa Giê-xu về đời sống cũ tội lỗi. B. Đồng sống lại với Chúa trong đời sống mới theo sự công nghĩa. C. Liên hiệp với Đức Chúa Giê-xu để sống đời sống đắc thắng. D. Câu A, B, C đúng. Đáp án: D Câu 17: Tại sao tín hữu phải dâng hiến cho Chúa? 37
A. Để tỏ lòng yêu mến Chúa B. Vì mọi của cải, vật chất đều thuộc về Ngài C. Để mở mang công việc Chúa D. Câu A, B, C đúng. Đáp án: D Câu 18: Những dấu hiệu nào cho biết Chúa Giê-xu sẽ tái lâm? A. Khi nào Tin Lành của Chúa được rao giảng khắp đất. B. Khi nào những những dấu hiệu mà Ngài đã nói trước được xảy ra. C. Chúa sẽ tái lâm cách thình lình như kẻ trộm mà không một ai biết trước cả. D. Câu A, B, C đúng. Đáp án: D Câu 19: Chúa Giê-xu thiết lập lễ tiệc thánh là để? A. Người tin Chúa có thể ăn thịt thật và uống huyết thật của Chúa. B. Nhắc Cơ-đốc nhân nhớ đến sự hy sinh của Chúa Giê-xu trên thập tự và hiệp nhất trong mối thông công với Ngài. C. Nhắc Cơ Đốc nhân hết lòng trong công tác rao giảng Tin Lành và là hình bóng của ngày dự tiệc cưới Chiên Con. D. Câu B, C đúng. Đáp án: D Câu 20: Chúa Giê-xu truyền dạy phải giữ 2 Thánh Lễ quan trọng nào? A. Lễ Phong Chức và Lễ Hôn Phối B. Lễ Báp-têm và Lễ Tiệc Thánh C. Lễ Rửa Chân và Lễ Dâng Con D. Lễ Giáng Sinh và Lễ Phục Sinh Đáp án: B Câu 21: Những người trung tín với Chúa đến cuối cùng sẽ được hưởng điều gì khi Chúa Giê-xu tái lâm? 38
A. Được dự tiệc cưới Chiên Con. B. Được ở với Ngài đời đời. C. Được nhận phần thưởng ở nơi thiên đàng. D. Câu A, B, C đúng. Đáp án: D Câu 22: Chúa hứa rằng khi Ngài trở lại, Ngài sẽ ban sự sống lại cho những người tin Chúa như thế nào? A. Về phương diện linh hồn mà thôi. B. Về phương diện tâm linh và tâm trí mà thôi. C. Thân thể trước đây được biến hóa và kết hiệp với linh hồn. D. Mặc lấy một linh hồn và một thân thể mới hoàn toàn khác trước đây. Câu 23: Khi nào Chúa Giê-xu sẽ tái lâm (trở lại trần gian lần thứ hai)? A. Khi nào các mục sư và các nhà thờ thông báo chính thức về ngày Chúa tái lâm. B. Khi nào có một vị tiên tri của Chúa xuất hiện báo tin về ngày Chúa tái lâm. C. Không ai biết rõ ngày nào Chúa Giê-xu sẽ tái lâm. D. Câu A, B, C đúng. Câu 24: Người không tin Chúa có được sống lại không? A. Sẽ sống lại để đầu thai sang một kiếp khác. B. Sẽ sống lại về mặt tâm linh và tinh thần mà thôi. C. Sẽ sống lại để bị phán xét trước Tòa Án Lớn và Trắng và bị hình phạt đời đời. D. Không thể sống lại được vì họ đã hoàn toàn tiêu biến về linh hồn và thể xác. Câu 25: Hỏa ngục đời đời là dành cho ai? 39
A. Sa-tan, ma quỷ và quỷ sứ nó. B. Những người không có tên trong sách sự sống. C. Những tiên tri giả. D. Câu A, B, C đúng Đáp án: D IV. LỊCH SỬ HỘI THÁNH (15 CÂU) Câu 1: Hội nào lần đầu tiên đã đặt chân vào truyền giảng Tin Lành ở Việt Nam? A. Hội Truyền Giáo Phúc Âm Liên Hiệp (C&MA) B. Hội Thánh Phúc Âm Liên Hiệp C. Hội Thánh Trưởng Lão Liên Hiệp D. Hội Thánh Báp-tít Liên Hiệp Đáp án: A Câu 2: Cơ sở truyền giáo đầu tiên ở Việt Nam được đặt tại đâu? A. Hà Nội B. Huế C. Đà Nẵng D. Sài gòn Câu 3: Trường Kinh Thánh đầu tiên ở Việt Nam được thành lập vào năm nào? A. 1911 B. 1918 C. 1921 D. 1926 Câu 4: Bản dịch toàn bộ Kinh Thánh Tiếng Việt của Hội Thánh Tin Lành Việt Nam đầu tiên được xuất bản vào năm nào? A. 1921 B. 1926 C. 1928 D. 1934 Đáp án: B Câu 5: Hội Đồng Tổng Liên Hội đầu tiên của Hội Thánh Tin Lành Việt Nam đã diễn ra vào năm nào? A. 1921 B. 1926 C. 1927 D. 1930 40
Câu 6: Tại Hội đồng Tổng Liên Hội đầu tiên của Hội Thánh Tin Lành Việt Nam, ai đã được bầu chọn làm Hội Trưởng đầu tiên? A. Mục sư Hoàng Trọng Thừa B. Mục sư Lê Văn Long C. Mục sư Dương Nhữ Tiếp D. Mục sư Lê Văn Thái Đáp án: A Câu 7: Hội Thánh Tin Lành Việt Nam đã bị chia cắt thành 02 Tổng Hội (Tổng Hội Miền Bắc và Tổng Hội Miền Nam) vào năm nào? A. 1945 B. 1954 C. 1975 D. 2001 Đáp án: B Câu 8: Tại Hội đồng Tổng Hội, Hội Thánh Tin Lành Việt Nam miền Bắc, Nhiệm kỳ 2004-2008, ai được bầu chọn làm Hội Trưởng? A. Mục Sư Phùng Quang Huyến B. Mục sư Âu Quang Vinh C. Mục sư Nguyễn Hữu Mạc D. Mục sư Nguyễn Gia Huấn Đáp án: A Câu 9: Hội Trưởng hiện tại của Hội Thánh Tin Lành Việt Nam miền Bắc là ai? A. Mục Sư Phùng Quang Huyến B. Mục sư Âu Quang Vinh C. Mục sư Nguyễn Hữu Mạc D. Mục sư Nguyễn Gia Huấn Câu 10: Kể từ năm 1975, sau khi thống nhất đất nước, Hội Đồng Tổng Liên Hội, Hội Thánh Tin Lành Việt Nam miền Nam được diễn ra lần đầu tiên vào năm nào? A. 2000 B. 2001 C. 2002 D. 2004 Đáp án: B 41
Câu 11: Trong Hội đồng Tổng Liên Hội, Hội Thánh Tin Lành Việt Nam miền Nam đầu tiên (kể từ sau năm 1975) đã bầu chọn ai là Hội Trưởng? A. Mục Sư Ông Văn Huyên B. Mục sư Phạm Xuân Thiều C. Mục sư Dương Thạnh D. Mục sư Thái Phước Trường Đáp án: B Câu 12: Hội Trưởng hiện tại của Hội Thánh Tin Lành Việt Nam miền Nam là ai? A. Mục Sư Ông Văn Huyên B. Mục sư Phạm Xuân Thiều C. Mục sư Phan Vĩnh Cự D. Mục sư Thái Phước Trường Câu 13: Theo lịch sử Giáo Hội Cơ Đốc, Giáo Hội Tin Lành Cải Chánh xuất phát từ: A. Giáo Hội Công Giáo La-mã B. Giáo Hội Tin Lành Chính Thống C. Giáo Hội Tin Lành Hy-lạp D. Câu A, B, C đúng. Đáp án: A Câu 14: Martin Luther là ai? A. Là một linh mục người Đức thuộc giáo hội Công Giáo La-mã. B. Là người sáng lập ra Giáo Hội Tin Lành Lutheran. C. Là người đưa ra 95 luận đề chống lại giáo hội Công Giáo Lamã. D. Câu A, B, C đúng Đáp án: D Câu 15: Lý do chủ yếu dẫn đến công cuộc Cải Chánh và thành lập giáo hội Tin Lành, tách khỏi Giáo Hội Công Giáo La-mã trong thế kỷ thứ 16 là gì? A. Giáo Hội Công Giáo bán Bùa xóa tội cho tín đồ để giúp giải thoát cho người chết. 42
B. Sự cứu rỗi dựa trên công đức chứ không dựa trên đức tin nơi Chúa Giê-xu. C. Một phần tín lý về sự cứu rỗi không đặt trên nền tảng Kinh Thánh. D. Câu A, B, C đúng Đáp án: D V. TỔNG HỢP (10 CÂU) Câu 1: Xin biên dịch Chủ đề của kỳ Trại này sang tiếng Hàn? Đáp: Sứ Mệnh 사명 Câu 2: Kỳ Trại này có khoảng bao nhiêu người Việt Nam tham dự (bao gồm Mục sư, Truyền đạo người Việt, và KHÔNG tính trẻ em)? Đáp: Chưa biết Câu 3: Địa chỉ trang web-blog của Trường Kinh Thánh Việt Hàn là gì? Đáp: http://vkbs2013.wordpress.com Câu 4: Khẩu hiệu tiếng Việt và tiếng Anh của Trường Kinh Thánh Việt Hàn là gì? Đáp: - Tiếng Việt: Học và Sống Giống Chúa! - Tiếng Anh: Learn and Live Like the Lord! Câu 5: Đại Hội Đồng của Tổng Liên Hội Hội Thánh Tin Lành Việt Nam (miền Nam) vào năm 2013 đã bầu ai làm Hội Trưởng? Đáp: Mục sư Phan Vĩnh Cự Câu 6: Ở Việt Nam, tỉnh nào có số lượng người theo đạo Tin Lành đông nhất? Đáp: Tỉnh Đắc Lắc Câu 7: Tại Hàn Quốc, Hội Thánh nào tổ chức buổi nhóm cho người Việt đầu tiên? Đáp: Hội Thánh Saemunan 43
Câu 8: VCFK là cách viết tắt của chữ gì trong tiếng Anh? Đáp: Vietnamese Christian Fellowship in Korea Câu 9: Địa chỉ của trang blog (website) hiện nay của VCFK là gì? Đáp: http://vcfk2012.wordpress.com Câu 10: Hiện nay, Nghị định Tôn giáo mới nhất của Chính phủ Việt Nam là Nghị định số mấy? Đáp: Nghị định 92/2012/NĐ-CP ------------------------------ Trắc Nghiệm Kiến Thức Kinh Thánh- Cựu Ước Biên soạn: Tđ. Nguyễn Vĩnh Phước I. NGŨ KINH SÁNG THẾ KÝ 1. Các ngôi sao được Chúa dựng nên vào ngày thứ mấy? A. Thứ nhì B. Thứ ba C. Thứ tư (Sáng thế ký 1:14-19) D. Thứ Năm 2. Sông nào KHÔNG chảy ngang qua vườn Ê-đen? A. Ghi-hôn B. Hi-đê-ke C. Ơ-phơ-rát D. Giô-đanh (Sáng thế ký 2:10-14) Đáp án: D 3. Điều nào sau đây không phải do hậu quả của sự sa ngã? A. Con người phải làm việc (Sáng thế ký 2:15) B. Con người phải chịu đau khổ C. Con người bị phân cách với Đức-Chúa-Trời D. Tất cả đều đúng Đáp án: A 4. Sau khi bị Đức Chúa Trời đuổi đi vì đã giết em trai mình, Ca-in đi sống ở xứ nào? 44
A. Nốt (Sáng thế ký 5:16) B. Urơ C. Ca-na-an D. Hếp-rôn Đáp án: A 5. Trong những người sau đây, ai là con trai của Lê-méc? A. Nô-ê (Sáng thế ký 5:28,29) B. Ap-ra-ham C. Hê-nóc D. Giê-rết Đáp án: A 6. Trong sự kiện đại hồng thủy, Ông Nô-ê thả con chim nào ra trước tiên? A. Bồ câu B. Kên kên C. Quạ (Sáng thế ký 8) D. Sáo 7. Nô-ê rủa sả ai? A. Sem B. Cham C. Gia-phết D. Ca-na-an (Sáng thế ký 9:25) Đáp án: D 8. Vị vua nào bắt Lót và tịch thu tài sản? A. Bê-ra B. Kết-rô-lao-me (Sáng thế ký 14) C. Biếc-sa D. Si-nan Đáp án: B 9. Trước khi được Đức Chúa Trời kêu gọi, quê hương của Áp-ra-ham ở đâu? A. Cha-ran B. U-rơ (Sáng thế ký 15:7) C. Ca-na-an D. Mô-rê 45
Đáp án: B 10. Cha của các cháu ngoại của ông Lót là ai? A. A-bi-ma-léc B. Nim-rốt C. Lót (Sáng thế ký 19:30-38) D. Mô-áp 11. Áp-ra-ham chôn Sa-ra ở đâu? A. Bê-e-sê-ba B. Cánh đồng gần Bết-lê-hem C. Hang đá đồng Mạc-bê-la (Sáng thế ký 23:1-20) D. Cha-ran 12. Vợ kế của Áp-ra-ham là ai? A. Kê-tu-ra (Sáng thế ký 25:1) B. A-ga C. Bi-a D. A-bi-ga-in Đáp án: A 13. Kinh Thánh đã dành nhiều chương để nói đến cuộc đời của Giô-sép, bắt đầu từ: A. Sáng thế ký 39 đến 50 B. Sáng thế ký 37 đến 50 C. Sáng thế ký 38 đến 50 D. Sáng thế ký 36 đến 50 Đáp án: B 14. Giô-sép truyền lệnh cho dân Ai-cập phải nộp bao nhiêu hoa màu cho Pha-ra-ôn? A. 1/10 B. 1/5 (Sáng thế ký 47:23,24) C. 1/3 D. 1/2 Đáp án: B XUẤT Ê-DÍP-TÔ KÝ 15. Dân Y-sơ-ra-ên xây những thành phố nào khi còn làm nô lệ tại Aicập? A. Ram-se và Phi-thom (Xuất 1:11) B. Ôn và Ram-se C. Hê-li-ô-po-lis và Phi-thom D. Mem-phis và Ôn 46
Đáp án: A 16. Sau khi Giô-sép qua đời, vương triều mới của Ê-díp-tô đã dùng một trong những chính sách nào hầu tuyệt nòi giống dân Y-sơ-ra-ên? A. Bắt lao động ở những nơi nguy hiểm B. Giết tất cả em bé mới sanh C. Thủ tiêu những thanh niên mạnh khỏe D. Giết con trai mới sanh (Xuất 1:15,16) Đáp án: D 17. Đâu là tai vạ thứ nhất trong số mười tai vạ mà Đức Chúa Trời đã giáng trên xứ Ê-díp-tô? A. Ghẻ chốc B. Súc vật bị dịch lệ C. Ruồi mòng D. Nước sông bị hôi thối (Xuất 7:14-25) Đáp án: D 18. Tại hai địa điểm nào trong hành trình của Y-sơ-ra-ên, đập hòn đá để có nước cho dân sự uống? A. Hô-rếp và Mê-ra-bi B. Hô-rếp và Bê-ra-li C. Hô-rếp và Ca-đe (Xuất 17:6; Dân số ký 20) D. Hô-rếp và Ba-nê-a 19. Ông Giê-trô khuyên Môi-se điều gì? A. Sống tận hiến B. Phân quyền (Xuất 18:1-27) C. Nghĩ ngơi D. Làm con bò vàng Đáp án: B 20 Mười điều răn được chép ở địa chỉ nào sau đây trong Kinh Thánh? A. Xuất Ê-díp-tô ký 20 và Phục truyền luật lệ ký 5 B. Phục truyền luật lệ ký 10 và Sáng thế ký 20 C. Xuất Ê-díp-tô ký 5 và Lê-vi ký 20 47